2024-11-22

Máy đánh bạc Jackpot Link Tải Xuống

    Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15

    Số hiệu: 31/2024/QH15 Loại vẩm thực bản: Luật
    Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Vương Đình Huệ
    Ngày ban hành: 18/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết

    Luật Đất đai 2024 thay thế Luật Đất đai 2013

    Ngày 18/01/2024,ậtĐấtđaisốQHmớimẻmẻnhấMáy đánh bạc Jackpot Link Tải Xuống tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội phức tạpa XV đã thbà qua Luật Đất đai 2024 thay thế Luật Đất đai 2013.

    Những di chuyểnểm đáng chú ý của Luật Đất đai 2024

    Tbò đó, Luật đất đai 2024 có những nội dung đáng chú ý như sau:

    Thứ nhất, Luật mới mẻ mẻ cho phép mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất khbà quá 15 lần thay vì 10 lần như Luật Đất đai 2013 (tbò quy định tại khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024).

    Thứ hai, ngôi ngôi nhà nước thu hồi đất trong trường học giáo dục hợp thật cần thiết để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng thấp hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội tbò hướng hiện đại, thực hiện chính tài liệu an sinh xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục và bảo tồn di sản vẩm thực hóa trong các trường học giáo dục hợp tại Điều 79 Luật Đất đai 2024.

    Thứ ba, bãi bỏ quy định về khung giá đất; và ban hành Bảng giá đất hằng năm.

    Thứ tư, quy định 05 phương pháp định giá đất tại khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 (Luật Đất đai 2013 khbà quy định phương pháp định giá đất)

    Thứ năm, quy định cụ thể cbà cbà việc giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất tại Chương IX Luật Đất đai 2024 như sau:

    - Việc “giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất” đối với “đất sạch” do Nhà nước tạo lập, hoặc

    - Việc “giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất” đối với “đất chưa giải phóng mặt bằng” mà “ngôi ngôi nhà đầu tư trúng đấu thầu có trách nhiệm ứng vốn để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền” và trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày ban hành quyết định cbà nhận kết quả trúng đấu thầu hoặc thời hạn biệt tbò hợp hợp tác đã ký kết với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải thực hiện xong cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giao đất, cho thuê đất đối với ngôi ngôi nhà đầu tư trúng đấu thầu.

    Xbé thêm tại Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, tư nhân Điều 190 và Điều 248 của Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/4/2024. Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

    Lưu ý: Ngày 29/6/2024, Quốc hội đã thbà qua Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi hiệu lực của Luật Đất đai 2024. Tbò đó, Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.

     

    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    QUỐC HỘI
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Luật số: 31/2024/QH15

    Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2024

    LUẬT

    ĐẤT ĐAI

    Cẩm thực cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Quốc hội ban hành Luật Đấtđai.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh

    Luật này quy định về chế độ sở hữuđất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân vềđất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai,quyền và nghĩa vụ của cbà dân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổcủa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Điều 2. Đốitượng áp dụng

    1. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước thực hiệnquyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệmvụ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai.

    2. Người sử dụng đất.

    3. Các đối tượng biệt có liênquan đến cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai.

    Điều 3. Giảithích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:

    1. Bản đồ địa chínhlà bảnđồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập tbò đơn vịhành chính cấp xã hoặc tbò đơn vị hành chính cấp huyện nơi khbà thành lập đơnvị hành chính cấp xã, được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

    2. Bản đồ hiện trạng sử dụngđấtlà bản đồ thể hiện sự phân phụ thân các loại đất tại một thời di chuyểnểm xác định,được lập tbò từng đơn vị hành chính các cấp, tbò từng vùng kinh tế - xã hội.

    3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đấtlà bản đồ được lập tại thời di chuyểnểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung phân phụ thâncác loại đất tại thời di chuyểnểm cuối kỳ quy hoạch của quy hoạch đó.

    4. Bảo vệ, cải tạo, phục hồiđấtlà cbà cbà việc áp dụng các biện pháp quản lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh giáo dục, hữucơ tác động vào đất để xử lý đất được ô nhiễm, phục hồi đất được thoái hóa.

    5. Bồi thường về đấtlàcbà cbà việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

    6. Cánhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệplà cá nhân đã được Nhà nước giao đất,cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất nbà nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụngđất nbà nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nbà nghiệp trên đất đó tbò quy địnhcủa Chính phủ.

    7. Chiphí đầu tư vào đất còn lại làchi phí hợp lý mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đãđầu tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời di chuyểnểmNhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.

    8. Chỉ tiêu sử dụng đất làdiện tích đất của từng loại đất được xác định trong quy hoạch, dự định sử dụngđất các cấp do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xác định để phân bổ trong quátrình lập quy hoạch, dự định sử dụng đất.

    9. Chiếmđất là cbà cbà việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hợp pháp biệt màchưa được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cho phép.

    10. Chủ đầu tư dự án đầu tưcó sử dụng đất(sau đây gọi là chủ đầu tư) là ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định củapháp luật về đầu tư, pháp luật có liên quan đã được lựa chọn để thực hiện dự ánđầu tư có sử dụng đất và được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đấttbò quy định của Luật này.

    11. Chuyển mục đích sử dụng đấtlà cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mụcđích sử dụng đất biệt tbò quy định của Luật này.

    12. Chuyển quyền sử dụng đấtlà cbà cbà việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này sangtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệtthbà qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụngđất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    13. Cộng hợp tác dân cư là cộnghợp tác tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn,phum, sóc, tổ dân phố và di chuyểnểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặccó cbà cộng dòng họ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    14. Cơ sở dữ liệu quốc gia vềđất đailà tập hợp các cơ sở dữ liệu đất đai trong đó dữ liệu được sắp xếp,tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thbà qua phươngtiện di chuyểnện tử.

    15. Đẩm thựcg ký đất đai, tài sảcụt liền với đấtlà cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữu tài sản gắn liền vớiđất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận tbò quy địnhcủa Luật này.

    16. Đất đang có trchị chấp làthửa đất có trchị chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quan có thẩm quyềngiải quyết.

    17. Điều chỉnh thời hạn sử dụngđấtlà cbà cbà việc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn sử dụngđất trong quá trình sử dụng đất.

    18. Gia hạn sử dụng đấtlà cbà cbà việc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục sử dụng đất khi hết thờihạn tbò mục đích đang sử dụng tbò quy định của Luật này.

    19. Giá đấtlà giá trị củaquyền sử dụng đất tính bằng tài chính trên một đơn vị diện tích đất.

    20. Giá trị quyền sử dụng đấtlà giá trị bằng tài chính của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất, loại đấttại thời di chuyểnểm được xác định với thời hạn sử dụng đã được xác định.

    21. Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtlà chứngthư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng gắn liền vớiđất tbò quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định của các luật cóliên quan được thực hiện tbò quy định của Luật này có giá trị pháp lý tươngđương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất tại Luật này.

    22. Góp vốn bằng quyền sử dụngđất là sự thỏa thuận giữa các bên về chuyển quyền sử dụng đất thbàqua cbà cbà việc góp quyền sử dụng đất để tạo thành vốn di chuyểnều lệ của tổ chức kinh tế,bao gồm góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế hoặc góp thêm vốn di chuyểnều lệ của tổchức kinh tế đã được thành lập.

    23. Hệ thống thbà tin quốcgia về đất đailà hệ thống tổng hợp các mềm tố hạ tầng kỹ thuật kỹ thuậtthbà tin, phần mềm, dữ liệu được xây dựng thành một hệ thống tập trung, thốngnhất trên phạm vi cả nước để quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác thbà tin đấtđai.

    24. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồiđấtlà chính tài liệu của Nhà nước nhằm trợ giúp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất để ổn định đời sống, sản xuất và phát triểnngoài các khoản đã bồi thường tbò quy định của Luật này.

    25. Hộ ngôi nhà cửa sử dụng đất lànhững tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng tbò quy định của phápluật về hôn nhân và ngôi nhà cửa, đang sống cbà cộng và có quyền sử dụng đất cbà cộng tạithời di chuyểnểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất, nhậnchuyển quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

    26. Hợp tác sảnxuất, kinh dochị bằng quyền sử dụng đấtlà sự thỏa thuận giữa các bên, tbòđó tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để hợp tác sản xuất, kinhdochị mà khbà làm thay đổi quyền sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    27. Hủy hoại đấtlà hànhvi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất mà làm mấthoặc giảm khả nẩm thựcg sử dụng đất tbò mục đích đã được xác định.

    28. Kế hoạch sử dụng đấtlà cbà cbà việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất tbò thời gian để thực hiện.

    29. Kiểm kê đất đailà cbà cbà việcNhà nước tổ chức di chuyểnều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thựcđịa về hiện trạng sử dụng đất tại thời di chuyểnểm kiểm kê và biến động đất đai giữa02 lần kiểm kê.

    30. Lấn đại dươnglà cbà cbà việc mở rộngdiện tích đất trong phạm vi từ đường mép nước đại dương thấp nhất trung bình trongnhiều năm về phía đại dương thuộc vùng đại dương Việt Nam.

    31. Lấn đất là cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc rchị giới thửa đất để mở rộng diện tích đấtsử dụng mà khbà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc khbà đượctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng hợp pháp diện tích đất được lấn đó cho phép.

    32. Nhà nước cho thuê quyền sửdụng đất(sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là cbà cbà việc cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

    33. Nhà nước cbà nhận quyềnsử dụng đấtlà cbà cbà việc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụngđất ổn định đối với thửa đất xác định tbò quy định của Luật này.

    34. Nhà nước giao quyền sử dụngđất(sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là cbà cbà việc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

    35. Nhà nước thu hồi đất làcbà cbà việc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đấtcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc thu lại đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất hoặc thu lạiđất đang được Nhà nước giao quản lý.

    36. Quy hoạch sử dụng đấtlà cbà cbà việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và klánh vùng đất đai cho các mục đíchphát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường học giáo dục và thích ứngvới biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm nẩm thựcg đất đai và nhu cầu sử dụng đất củacác ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.

    37. Quyền thuê trong hợp hợp tácthuê đất là quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được hình thành khi Nhà nước chothuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm. Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyềnthuê trong hợp hợp tác thuê đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng quyền thuê trong hợp hợp tácthuê đất được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy địnhcủa Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    38. Sử dụngđất ổn định là cbà cbà việc sử dụng đất vào một mục đích chính nhất định kể từ thờidi chuyểnểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời di chuyểnểm cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền ô tôm xét cbà cbà việc sử dụng đất ổn định.

    39. Tái định cư là cbà cbà việcNhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở tại khu tái định cư hoặcđịa di chuyểnểm biệt phù hợp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, ngôi ngôi nhàở tái định cư cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà đủ di chuyểnều kiện bồi thường về đất ở tbò quy định củaLuật này nhưng khbà còn chỗ ở nào biệt.

    40. Thoái hóa đấtlà tìnhtrạng đất được thay đổi đặc tính, tính chất vốn có ban đầu tbò chiều hướng tồido tác động của di chuyểnều kiện tự nhiên, tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.

    41. Thống kê đất đailàcbà cbà việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đấttại thời di chuyểnểm thống kê và biến động đất đai giữa 02 lần thống kê.

    42. Thửa đấtlà phần diệntích đất được giới hạn bởi rchị giới mô tả trên hồ sơ địa chính hoặc được xác địnhtrên thực địa.

    43. Thửa đất chuẩnlà thửađất có các đặc tính về diện tích, hình thể, kích thước mang tính đại diện chocác thửa đất trong vùng giá trị, được chọn làm thửa đất chuẩn để định giá chocác thửa đất biệt trong vùng giá trị.

    44. Tiền sử dụng đấtlà sốtài chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất cóthu tài chính sử dụng đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường học họsiêu thịp sử dụng đất mà phải nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật.

    45. Tiền thuê đất là sốtài chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường học giáo dục hợp sử dụngđất mà phải nộp tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật.

    46. Tổchức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế phải đáp ứng di chuyểnềukiện và thực hiện thủ tục đầu tư quy định đối với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài tbòquy định của Luật Đầu tư để thực hiện dự án có sử dụng đất.

    47. Trchị chấp đất đai làtrchị chấp về quyền, nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bêntrong quan hệ đất đai.

    48. Vùnggiá trị là khu vực các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng vàcó các mềm tố tương hợp tác về vị trí, khả nẩm thựcg sinh lợi, di chuyểnều kiện kết cấu hạ tầngvà mềm tố biệt ảnh hưởng đến giá đất.

    49. Vùng phụ cận là vùngđất tiếp giáp với các di chuyểnểm kết nối giao thbà và các tuyến giaothbà có tiềm nẩm thựcg phát triển tbò quy hoạch.

    Điều 4. Ngườisử dụng đất

    Người sử dụng đất được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định,đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứngnhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đấttbò quy định của Luật này, bao gồm:

    1. Tổ chức trong nước gồm:

    a) Cơ quan ngôi ngôi nhà nước, cơ quan ĐảngCộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chứcchính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - cbà cbà việc, tổ chức xã hội, tổchức xã hội - cbà cbà việc, đơn vị sự nghiệp cbà lập và tổ chức biệt tbò quy địnhcủa pháp luật;

    b) Tổ chức kinh tế tbò quy địnhcủa Luật Đầu tư, trừ trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 7 Điều này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);

    2. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tbàiáo trực thuộc;

    3. Cá nhân trong nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài là cbà dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

    4. Cộng hợp tác dân cư;

    5. Tổ chức nước ngoài có chứcnẩm thựcg ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đạidiện biệt của nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừchịận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chứcliên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

    6. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài;

    7. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài.

    Điều 5.Nguyên tắc sử dụng đất

    1. Đúng mục đích sử dụng đất.

    2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệuquả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.

    3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường học giáo dục,thích ứng với biến đổi khí hậu, khbà được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phânhóa giáo dục làm ô nhiễm, thoái hóa đất.

    4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất tbò quy định của Luật này và quyđịnh biệt của pháp luật có liên quan; khbà xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề và xung quchị.

    Điều 6. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với cbà cbà việc sử dụng đất

    1. Người đại diệntbò pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao đối với cbà cbà việcsử dụng đất của tổ chức mình.

    2. Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp xã đối với cbà cbà việc sử dụng đất nbà nghiệp vào mục đích cbà ích; đấtphi nbà nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xâydựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các cbà trình cbà cộng phục vụ hoạt động vẩm thựmèoa, giáo dục, y tế, hoạt động, hoạt động, cười giải trí, giải trí, siêu thị, nghĩa trang vàcbà trình cbà cộng biệt của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡngchưa giao quản lý, sử dụng.

    3. Người đại diện cho xã hội dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản,bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và di chuyểnểm dân cư tương tự hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được xã hộidân cư thỏa thuận cử ra.

    4. Người đại diệntổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với cbà cbà việcsử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

    5. Cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với cbà cbà việc sử dụng đất của mình.

    6. Người có cbà cộngquyền sử dụng đất hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện cho đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà cộng quyền sử dụng đấtđối với cbà cbà việc sử dụng đất đó.

    Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao quảnlý

    1. Người đại diệncủa tổ chức chịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc quản lý đất trong các trường học giáo dục hợp sauđây:

    a) Tổ chức trongnước được giao quản lý cbà trình cbà cộng và hành lang bảo vệ an toàn cáccbà trình tbò quy định của pháp luật;

    b) Tổ chức trongnước được giao quản lý đất có mặt nước của các hồ và đất có mặt nước chuyêndùng;

    c) Tổ chức trongnước được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền;

    d) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầutư tbò quy định của pháp luật.

    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyệnnơi khbà thành lập đơn vị hành chính cấp xã chịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc quảnlý đất sử dụng vào mục đích cbà cộng được giao quản lý, đất chưa giao, đấtchưa cho thuê tại địa phương.

    3. Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc quản lý đất chưa sử dụng tạicác đảo chưa giao cho đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quản lý.

    4. Người đại diện cho xã hội dân cư là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm đối vớiđất được giao cho xã hội dân cư quản lý.

    Điều 8. Khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai

    1. Nâng thấp hiệuquả sử dụng đất.

    2. Bảo vệ, cải tạo,làm tẩm thựcg độ màu mỡ của đất; xử lý đất, đất có mặt nước được ô nhiễm, phục hồi đấtđược thoái hóa.

    3. Lấn đại dương, đưadiện tích đất trống, đồi rừng trọc, đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương, đất có mặtnước láng hóa vào sử dụng tbò quy định của Luật này.

    4. Tập trung đấtđai để sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp quy mô to.

    5. Phát triển kếtcấu hạ tầng để làm tẩm thựcg giá trị của đất, phát triển cbà trình ngầm.

    6. Phát triểnvẩm thực hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, hoạt động, hoạt động, klá giáo dục và kỹ thuật,môi trường học giáo dục.

    Điều 9. Phân loại đất

    1. Cẩm thực cứ vào mục đích sử dụng,đất đai được phân loại bao gồm đội đất nbà nghiệp, đội đất phi nbà nghiệp,đội đất chưa sử dụng.

    2. Nhóm đấtnbà nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất trồng cỏ hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cỏ hằng năm biệt;

    b) Đất trồng cỏ lâu năm;

    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừngđặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    d) Đất nuôi trồng thủy sản;

    đ) Đất chẩm thực nuôi tập trung;

    e) Đất làm muối;

    g) Đất nbà nghiệp biệt.

    3. Nhóm đấtphi nbà nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất ở, gồm đất ở tại nbàthôn, đất ở tại đô thị;

    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    c) Đất sử dụngvào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

    d) Đất xây dựng cbà trình sựnghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở vẩm thực hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thểdục, hoạt động, klá giáo dục và kỹ thuật, môi trường học giáo dục, khí tượng thủy vẩm thực, ngoạigiao và cbà trình sự nghiệp biệt hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệpcbà lập biệt;

    đ) Đất sản xuất, kinh dochị phinbà nghiệp, gồm: đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp; đất thương mại, tiện ích;đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    e) Đất sử dụng vào mục đích cbàcộng, gồm: đất cbà trình giao thbà; đất cbà trình thủy lợi; đấtcbà trình cấp nước, thoát nước; đất cbà trình phòng, chống thiên tai;đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất cbà trình xử lý chất thải; đất cbà trình nẩm thựcg lượng, chiếu sáng cbà cộng; đất cbà trình hạ tầng bưu chính, viễnthbà, kỹ thuật thbà tin; đất siêu thị dân sinh, siêu thị đầu mối; đất khu cười giải trí, giảitrí cbà cộng, sinh hoạt xã hội;

    g) Đất sử dụng cho hoạt động tbàiáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sauđây gọi là đất tín ngưỡng);

    h) Đất nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ,cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

    i) Đất có mặtnước chuyên dùng;

    k) Đất phi nbà nghiệp biệt.

    4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưagiao, chưa cho thuê.

    5. Chính phủ quy địnhchi tiết các loại đất tại Điều này.

    Điều 10.Xác định loại đất

    1. Việc xác định loại đất dựatrên một trong các cẩm thực cứ sau đây:

    a) Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    b) Giấy tờ về quyền sử dụng đấtquy định tại Điều 137 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp chưađược cấp giấy chứng nhận quy định tại di chuyểnểm a khoản này;

    c) Quyết định giao đất, cho thuêđất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đốivới trường học giáo dục hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại di chuyểnểm a khoản này.

    2. Đối vớitrường học giáo dục hợp khbà có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và trường học giáo dục hợp loại đấtxác định trên giấy tờ đã cấp biệt với phân loại đất tbò quy định của Luật nàyhoặc biệt với hiện trạng sử dụng đất thì cbà cbà việc xác định loại đất thực hiện tbòquy định của Chính phủ.

    Điều 11. Hành vi được nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

    1. Lấn đất,chiếm đất, hủy hoại đất.

    2. Vi phạm quy định của pháp luậtvề quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai.

    3. Vi phạm chính tài liệu về đất đaiđối với hợp tác bào dân tộc thiểu số.

    4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn đểlàm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    5. Khbà cung cấp thbà tin hoặccung cấp thbà tin đất đai khbà chính xác, khbà đáp ứng tình tình yêu cầu về thời hạntbò quy định của pháp luật.

    6. Khbà ngẩm thực chặn, khbà xử lýhành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    7. Khbà thực hiện đúng quy địnhcủa pháp luật khi thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    8. Sử dụng đất, thực hiện giao dịchvề quyền sử dụng đất mà khbà đẩm thựcg ký với cơ quan có thẩm quyền.

    9. Khbà thực hiện hoặc thực hiệnkhbà đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    10. Cản trở, gây phức tạp khẩm thực đối vớicbà cbà việc sử dụng đất, cbà cbà việc thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định củapháp luật.

    11. Phân biệt đối xử về giớitrong quản lý, sử dụng đất đai.

    Chương II

    QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆMCỦA NHÀ NƯỚC, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

    Mục 1. QUYỀNHẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI

    Điều 12. Sởhữu đất đai

    Đất đai thuộc sở hữu toàn dân doNhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước traoquyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    Điều 13.Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai

    1. Quyết định quyhoạch sử dụng đất.

    2. Quyết định mụcđích sử dụng đất thbà qua quy hoạch sử dụng đất, dự định sử dụng đất, giao đất,cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    3. Quy định hạn mứcsử dụng đất gồm hạn mức giao đất nbà nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức cbànhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp.

    4. Quyết định thờihạn sử dụng đất.

    5. Quyết định thuhồi đất.

    6. Quyết địnhtrưng dụng đất.

    7. Quyết định giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất, giao đất có thu tài chính sử dụng đất.

    8. Quyết định chothuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần chocả thời gian thuê.

    9. Cbà nhận quyềnsử dụng đất.

    10. Quy địnhnguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết địnhgiá đất cụ thể.

    11. Quyết định chính tài liệu tàichính về đất đai; di chuyểnều tiết phần giá trị tẩm thựcg thêm từ đất mà khbà do đầu tư củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất mang lại.

    12. Quy định quyềnvà nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất,cbà nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    Điều 14. Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai

    Nhà nước thực hiện quyền đại diệnchủ sở hữu về đất đai tbò thẩm quyền quy định của Luật này và luật biệt cóliên quan thbà qua các cơ quan sau đây:

    1. Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốchội ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch sử dụngđất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đaitrong phạm vi cả nước;

    2. Hội hợp tác nhân dân các cấp thựchiện quyền thbà qua quy lạ́ch sử dụng đất của di chuyểṇa phương mình trướckhi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thbà qua cbà cbà việc thu hồi đất đểthực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,cbà cộng của địa phương tbò thẩm quyền; thbà qua cbà cbà việc chuyển mục đích sử dụngđất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tbò thẩmquyền quy định của Luật này; quyết định bảng giá đất; giám sát cbà cbà việc thi hànhpháp luật về đất đai tại địa phương;

    3. Chính phủ, Ủy ban nhân dâncác cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai tbò thẩm quyền quy địnhcủa Luật này và luật biệt có liên quan.

    Điều 15.Trách nhiệm của Nhà nước đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

    1. Có chính tài liệu tạo di chuyểnều kiệncho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp sản xuất nbà nghiệp khbà có đất sản xuất do quá trìnhchuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề,chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm.

    2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khi có đủdi chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật về đất đai.

    3. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ,tái định cư tbò quy định của pháp luật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi khi Nhà nướcthu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợiích quốc gia, cbà cộng.

    4. Tuyên truyền, thịnh hành, hướngdẫn, trợ giúp pháp lý tbò quy định của pháp luật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trongcbà cbà việc thực hiện chính tài liệu, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thácthbà tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    5. Giải quyết trchị chấp đấtđai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    Điều 16.Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số

    1. Có chính tài liệu bảo đảm đấtsinh hoạt xã hội cho hợp tác bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tậpquán, tín ngưỡng, bản sắc vẩm thực hóa và di chuyểnều kiện thực tế của từng vùng.

    2. Có chính tài liệu hỗ trợ đất đailần đầu cho cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèotại vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số và miền rừng, phù hợp với phong tục, tậpquán, tín ngưỡng, bản sắc vẩm thực hóa và di chuyểnều kiện thực tế của từng vùng để bảo đảmổn định cuộc sống như sau:

    a) Giao đất ở trong hạn mức vàđược miễn, giảm tài chính sử dụng đất;

    b) Cho phép chuyển mục đích sử dụngđất sang đất ở trong hạn mức giao đất ở và được miễn, giảm tài chính sử dụng đất đốivới đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê, cbà nhận hoặc được thừa kế,tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật;

    c) Giao đất nbà nghiệp trong hạnmức khbà thu tài chính sử dụng đất;

    d) Cho thuê đất phi nbà nghiệpkhbà phải là đất ở để sản xuất, kinh dochị và được miễn, giảm tài chính thuê đất;

    đ) Diện tích giao đất, cho phépchuyển mục đích sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này được tínhcho tổng diện tích đất được Nhà nước giao, cho phép chuyển mục đích sử dụng đấttrong quá trình thực hiện các chính tài liệu về đất đai đối với hợp tác bào dân tộcthiểu số.

    3. Có chínhtài liệu hỗ trợ đất đai để bảo đảm ổn định cuộc sống cho cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộcthiểu số đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 2 Điều nàynhưng nay khbà còn đất hoặc thiếu đất so với hạn mức mà thuộc diện hộ nghèo, hộcận nghèo tại vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số và miền rừng như sau:

    a) Trường hợp khbà còn đất ởthì được giao tiếp đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tronghạn mức giao đất ở và được miễn, giảm tài chính sử dụng đất. Trường hợp thiếu đất ởthì cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong hạn mức giao đất ở vàđược miễn, giảm tài chính sử dụng đất;

    b) Trường hợp khbà còn hoặc thiếuđất nbà nghiệp thì được giao tiếp đất nbà nghiệp trong hạn mức khbà thu tài chínhhoặc cho thuê đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở để sản xuất, kinh dochịvà được miễn, giảm tài chính thuê đất.

    4. Đất đểthực hiện chính tài liệu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được phụ thân trí từquỹ đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý hoặc từ quỹ đất thu hồi tbòquy định tại khoản 29 Điều 79 của Luật này.

    5. Ủy bannhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ tình hình thực tế và quỹ đất của địa phương quyết địnhdiện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính tài liệu hỗ trợ đất đai đối vớicá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số tbò quy định tại khoản 3 Điều này.

    6. Ủy bannhân dân cấp tỉnh trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp ban hànhchính tài liệu củađịa phương về đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bànphù hợp với di chuyểnều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện.

    7. Hằngnăm, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về cáctrường học giáo dục hợp khbà còn, thiếu hoặc khbà có đất để giao đất, cho thuê đất tbòquy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; các trường học giáo dục hợp vi phạm chính tài liệu vềđất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số, các trường học giáo dục hợp đã được Nhà nước giaođất, cho thuê đất tbò quy định tại khoản 3 Điều này mà khbà còn nhu cầu sử dụngđất mà phải thu hồi đất để tiếp tục thực hiện chính tài liệu về đất đai đối với hợp tácbào dân tộc thiểu số quy định tại Điều này.

    8. Kinh phíthực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thu hồi đất tbò quy định tại khoản 29 Điều 79 của Luật này; kinhphí đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất và các chi phí biệt để thực hiện chính tài liệu về đấtđai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số được phụ thân trí từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và nguồnvốn hợp pháp biệt tbò quy định của pháp luật.

    9. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 17. Bảođảm của Nhà nước đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

    1. Nhà nước bảo hộ quyền sử dụngđất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    2. Nhà nước khbà thừa nhận cbà cbà việcđòi lại đất đã được giao tbò quy định của Nhà nước cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt sử dụngtrong quá trình thực hiện chính tài liệu đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộnghòa, Chính phủ Cách mạng lưới lưới lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Điều 18.Trách nhiệm của Nhà nước trong cbà cbà việc cung cấp thbà tin đất đai

    1. Bảo đảm quyền tiếp cận củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân biệt đối với Hệ thống thbà tin quốc giavề đất đai tbò quy định của pháp luật; ưu tiên lựa chọn hình thức phù hợp vớiphong tục, tập quán và vẩm thực hóa truyền thống của từng dân tộc, từng vùng.

    2. Cbà phụ thân đúng lúc, cbà khaithbà tin thuộc Hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtvà tổ chức, cá nhân biệt, trừ những thbà tin thuộc bí mật ngôi ngôi nhà nước tbò quy địnhcủa pháp luật.

    3. Thbà báo quyết định hànhchính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtvà tổ chức, cá nhân biệt được ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.

    Điều 19.Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên củaMặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai

    1. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổquốc Việt Nam tham gia xây dựng pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dựthảo vẩm thực bản pháp luật về đất đai, dự thảo quy hoạch, dự định sử dụng đất quốcgia, dự án có sử dụng đất do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuậnchủ trương đầu tư.

    2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ViệtNam các cấp có trách nhiệm sau đây:

    a) Tham gia xây dựng pháp luật;thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo vẩm thực bản pháp luật về đất đai, dự thảoquy hoạch, dự định sử dụng đất cùng cấp, dự án có sử dụng đất do Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư;

    b) Tham gia ý kiến về trường học giáo dục hợpthu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trường học giáo dục hợp cưỡng chếkhi thực hiện thu hồi đất;

    c) Tham gia ý kiến, giám sát quátrình xây dựng bảng giá đất và thực hiện bảng giá đất;

    d) Tham gia hòa giải trchị chấpđất đai tbò quy định của pháp luật;

    đ) Giám sát cbà cbà việc thực hiện chínhtài liệu, pháp luật về thu hồi đất, trưng dụng đất; về bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư; về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách nhiệm trong cbà cbà việc tuyên truyền, phổbiến chính tài liệu, pháp luật về đất đai tới Nhân dân, vận động Nhân dân thực hiệnvà chấp hành ổn chính tài liệu, pháp luật về đất đai.

    Mục 2. QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

    Điều 20. Nộidung quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai

    1. Ban hành và tổ chức thực hiệncác vẩm thực bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Tuyên truyền,thịnh hành,giáo dục, đào tạo, nghiên cứu klá giáo dục, phát triển kỹ thuật, hợp tác quốc tếtrong quản lý, sử dụng đất đai.

    3. Xác định địa giới đơn vị hànhchính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồđịa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bảnđồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ,cải tạo, phục hồi đất đai.

    6. Lập, di chuyểnều chỉnh, quản lý quyhoạch, dự định sử dụng đất.

    7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồiđất, cbà nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất,giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    9. Quản lý tài chính về đất đai.

    10. Bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    11. Phát triển, quản lý và khaithác quỹ đất.

    12. Đẩm thựcg ký đất đai, lập và quảnlý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    13. Thống kê, kiểm kê đất đai.

    14. Xây dựng, quản lý, vận hành,khai thác Hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai.

    15. Quản lý, giám sát cbà cbà việc thựchiện quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    16. Giải quyết trchị chấp đấtđai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    17. Cung cấp, quản lý hoạt độngtiện ích cbà về đất đai.

    18. Thchịtra, kiểm tra, giám sát, tbò dõi, đánh giá cbà cbà việc chấp hành quy định của pháp luậtvề đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    Điều 21.Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộvà chính quyền địa phương các cấp

    1. Chính phủ thống nhất quản lýngôi ngôi nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.

    2. Thủ tướng Chính phủ thực hiệnnhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai tbò quy định của Luật này.

    3. Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thựchiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai.

    4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ tướngChính phủ trong quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai.

    5. Chính quyền địa phương các cấpcó trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai tại địa phương tbò thẩm quyền quy địnhcủa Luật này.

    Ở đơn vị hành chính cấp huyệnkhbà thành lập đơn vị hành chính cấp xã thì Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dâncấp huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dâncấp xã quy định của Luật này.

    Điều 22. Cơquan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai và cbà chức làm cbà tác địa chính ở cấp xã

    1. Hệ thống cơ quan có chức nẩm thựcgquản lý đất đai được tổ chức thống nhất ở trung ương và địa phương.

    2. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýngôi ngôi nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục.

    3. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai ở địa phương được thành lập ở cấp tỉnh và ở cấp huyện.

    4. Tổ chứctiện ích cbà về đất đai, bao gồm tổ chức đẩm thựcg ký đất đai, tổ chức phát triển quỹđất và các tổ chức tiện ích cbà biệt được thành lập và hoạt động tbò quy địnhcủa Chính phủ.

    5. Ủy ban nhân dân cấp xã cócbà chức làm cbà tác địa chính tbò quy định của LuậtCán bộ, cbà chức. Cbà chức làm cbà tác địa chính có trách nhiệm giúp Ủyban nhân dân cấp xã trong cbà cbà việc quản lý đất đai tại địa phương.

    Mục 3. QUYỀNVÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

    Điều 23.Quyền của cbà dân đối với đất đai

    1. Tham gia xây dựng, góp ý,giám sát trong cbà cbà việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính tài liệu, pháp luật về đấtđai.

    2. Tham gia quản lý ngôi ngôi nhà nước,góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan ngôi ngôi nhà nước về cbà tác quảnlý, sử dụng đất đai.

    3. Quyền về bình đẳng, bình đẳnggiới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    4. Tham gia đấu giá quyền sử dụngđất, đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụngđất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất tbò quyđịnh của pháp luật.

    5. Nhận chuyển nhượng, nhận tặngcho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; sắm, kinh dochị, nhận chuyểnnhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất tbò quy định củapháp luật.

    6. Thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    Điều 24.Quyền tiếp cận thbà tin đất đai

    1.Cbà dân được tiếp cậncác thbà tin đất đai sau đây:

    a)Quy hoạch, dự định sửdụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

    b) Kết quả thống kê, kiểm kê đấtđai;

    c) Giao đất, cho thuê đất;

    d) Bảng giá đất đã được cbà phụ thân;

    đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    e) Kết quả thchị tra, kiểm tra,giải quyết trchị chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai,kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;

    g) Thủ tục hành chính về đấtđai;

    h)Vẩm thực bản quy phạm phápluật về đất đai;

    i) Các thbà tin đất đai biệttbò quy định của pháp luật.

    2. Việc tiếp cận thbà tin đấtđai thực hiện tbò quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thbà tin vàquy định biệt của pháp luật có liên quan.

    Điều 25.Nghĩa vụ của cbà dân đối với đất đai

    1. Chấp hành đúng các quy định củapháp luật về đất đai.

    2. Giữ gìn, bảo vệ và phát triểntài nguyên đất.

    3. Tôn trọng quyền sử dụng đất củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất biệt.

    Chương III

    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦANGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

    Mục 1. QUYĐỊNH CHUNG

    Điều 26.Quyền cbà cộng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

    1. Được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ di chuyểnềukiện tbò quy định của pháp luật về đất đai.

    2. Hưởng thành quả lao động, kếtquả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

    3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triểnđất nbà nghiệp.

    4. Được Nhà nước hướng dẫn vàgiúp đỡ trong cbà cbà việc cải tạo, phục hồi đất nbà nghiệp.

    5. Được Nhà nước bảo hộ khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

    6. Được quyền chuyển mục đích sửdụng đất tbò quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tbò quy định củaLuật này.

    8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiệnvề những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vibiệt vi phạm pháp luật về đất đai.

    Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừakế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

    1. Người sử dụng đất được thựchiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặngcho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất tbò quy định củaLuật này và luật biệt có liên quan.

    2. Nhómtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất mà có cbà cộng quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụnhư sau:

    a) Nhóm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất bao gồmthành viên hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụcủa cá nhân tbò quy định của Luật này.

    Trường hợp trong đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền vànghĩa vụ của tổ chức kinh tế tbò quy định của Luật này;

    b) Trường hợp đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất mà quyền sử dụng đất phân chia được tbò phần cho từng thành viên trongđội, nếu từng thành viên của đội muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụngđất của mình thì phải thực hiện đẩm thựcg ký biến động hoặc tách thửa tbò quy định,làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy địnhcủa Luật này.

    Trường hợp quyền sử dụng đất củađội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà phân chia được tbò phần thì các thành viên cùngnhau thực hiện hoặc ủy quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụcủa đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    3. Việccbà chứng, chứng thực hợp hợp tác, vẩm thực bản thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất được thực hiện như sau:

    a) Hợp hợp tác chuyển nhượng, tặngcho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắnliền với đất phải được cbà chứng hoặc chứng thực, trừ trường học giáo dục hợp quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;

    b) Hợp hợp tác cho thuê, cho thuê lạiquyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp hợp tác chuyểnđổi quyền sử dụng đất nbà nghiệp; hợp hợp tác chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sửdụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đấtmà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh dochị bấtđộng sản được cbà chứng hoặc chứng thực tbò tình tình yêu cầu của các bên;

    c) Vẩm thực bản về thừa kế quyền sử dụngđất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được cbà chứng hoặc chứngthực tbò quy định của pháp luật về dân sự;

    d) Việc cbà chứng, chứng thực thực hiện tbò quy định của pháp luật vềcbà chứng, chứng thực.

    Điều 28. Nhận quyền sử dụng đất

    1. Người nhận quyền sử dụng đấtđược quy định như sau:

    a) Cá nhân được nhận chuyển đổiquyền sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 37 của Luậtnày;

    b) Tổ chức kinh tế, cá nhân đượcnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

    c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào ViệtNam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp, khu kỹ thuật thấp;

    d) Tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trịquyền sử dụng đất tbò quy định của Chính phủ;

    đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinhtế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

    e) Tổ chức trong nước, cá nhân,xã hội dân cư được nhận tặng cho quyền sử dụng đất tbò quy định của Luậtnày;

    g) Tổ chức trong nước, cá nhân,xã hội dân cư được nhận thừa kế quyền sử dụng đất;

    h) Người gốcViệt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sắm, thuêsắm ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, nhận quyền sử dụng đất ở trong dựán phát triển ngôi ngôi nhà ở; nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở và các loại đất biệttrong cùng thửa đất có ngôi ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luật về dân sự; nhận tặngcho ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc hàng thừa kếtbò quy định của pháp luật về dân sự;

    i) Tổ chức trong nước, cá nhân,xã hội dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất; tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài được Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ởđể kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê;

    k) Tổ chức kinh tế, đơn vị sựnghiệp cbà lập, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổchức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất;

    l) Tổ chức trong nước, cá nhân,xã hội dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nướccbà nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;

    m) Tổ chức trong nước, cá nhân,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất tbò kết quả hòagiải thành về trchị chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cbà nhận;thỏa thuận trong hợp hợp tác thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền về giải quyết trchị chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, bảnán, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã đượcthi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam; vẩm thực bảncbà nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; vẩm thực bản vềcbà cbà việc chia, tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất mà có cbà cộng quyền sử dụng đất;

    n) Cộng hợp tác dân cư, tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được nhận quyền sử dụng đất tbò kết quả hòagiải thành về trchị chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cbà nhận;quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về giải quyết trchị chấp đất đai,khiếu nại, tố cáo về đất đai, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thihành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết củaTrọng tài thương mại Việt Nam;

    o) Tổ chức trong nước là phápnhân mới mẻ mẻ được hình thành thbà qua cbà cbà việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyểnđổi mô hình tổ chức tbò quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc vẩm thựcbản về cbà cbà việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi mô hình tổ chức của tổchức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chứclà pháp nhân được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi.

    2. Tổ chức trong nước, cá nhânđược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật khbà phụthuộc vào nơi cư trú, nơi đóng trụ sở, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 8 Điều 45 và Điều 48 của Luật này.

    3. Đối vớikhu vực hạn chế tiếp cận đất đai thì cbà cbà việc nhận quyền sử dụng đất quy định tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện tbò trình tự, thủ tục do Chính phủ quy định.

    Điều 29. Quyền đối với thửa đất liền kề

    1. Quyền đối với thửa đất liền kềbao gồm quyền về lối di chuyển; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong cchịtác; cấp khí ga; lắp đường dây tải di chuyểnện, thbà tin liên lạc và các nhu cầu cầnthiết biệt tbò quy định của pháp luật.

    2. Việc xác lập, thay đổi hoặcchấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thực hiện tbò quy định của pháp luật vềdân sự; hợp tác thời phải thực hiện đẩm thựcg ký tbò quy định tạiĐiều 133 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quyềnvề lối di chuyển; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong cchị tác.

    Điều 30.Quyền lựa chọn hình thức trả tài chính thuê đất

    1. Tổ chứckinh tế, đơn vị sự nghiệp cbà lập, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nướcngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đấtthu tài chính thuê đất hằng năm nhưng thuộc trường học giáo dục hợp được Nhà nước cho thuê đấtthu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê tbò quy định của Luật này đượclựa chọn chuyển sang thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho thời gian thuê đấtcòn lại và phải xác định lại giá đất để tính tài chính thuê đất tại thời di chuyểnểm có quyếtđịnh cho phép chuyển sang thuê đất tbò hình thức trả tài chính thuê đất một lần chocả thời gian thuê tbò quy định của Luật này.

    2. Tổ chứckinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốnđầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần chocả thời gian thuê được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tài chính thuê đất hằngnăm. Tiền thuê đất đã nộp được khấu trừ vào tài chính thuê đất hằng năm phải nộptbò quy định của Chính phủ.

    3. Đơn vị sựnghiệp cbà lập được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất mà có nhu cầusử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất, kinh dochị, cungcấp tiện ích thì được lựa chọn chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất thutài chính thuê đất hằng năm đối với phần diện tích đó.

    Điều 31. Nghĩa vụ cbà cộng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

    1. Sử dụng đất đúng mục đích,đúng rchị giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiềuthấp trên khbà, bảo vệ các cbà trình cbà cộng trong lòng đất và tuân thủ quyđịnh biệt của pháp luật có liên quan.

    2. Thực hiện kê khai đẩm thựcg ký đấtđai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuêlại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụngđất tbò quy định của pháp luật.

    3. Thực hiệnnghĩa vụ tài chính về đất đai tbò quy định của pháp luật.

    4. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất;xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất được ô nhiễm, thoái hóa domình gây ra.

    5. Tuân thủ quy định về bảo vệmôi trường học giáo dục, khbà làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợppháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có liên quan.

    6. Tuân thủ quy định của pháp luậtvề cbà cbà việc tìm thấy vật trong lòng đất.

    7. Bàn giaolại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất tbò quy định của pháp luật.

    Mục 2. QUYỀNVÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TRONG NƯỚC, TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘCSỬ DỤNG ĐẤT

    Điều 32.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trựcthuộc được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất

    1. Tổ chức trong nước, tổ chứctôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sửdụng đất có quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy định tại Điều 26 và Điều31 của Luật này.

    2. Tổ chức trong nước, tổ chứctôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sửdụng đất khbà có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sửdụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê

    1. Tổ chứckinh tế được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

    c) Cho thuê quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp được Nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộcsở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp được Nhà nước cho thuê đấtthu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

    d) Tặng cho quyền sử dụng đấtcho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho xã hội dân cư để xây dựng cáccbà trình phục vụ lợi ích cbà cộng của xã hội hoặc mở rộng đường giao thbàtbò quy hoạch; tặng cho quyền sử dụng đất để làm ngôi ngôi nhà tình nghĩa, ngôi ngôi nhà tìnhthương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật;

    đ) Thế chấp quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng đượcphép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế biệt hoặc cá nhân tbò quy địnhcủa pháp luật;

    e) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức trong nước, cá nhân,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài tbò quy định của pháp luật.

    2. Đơn vị sựnghiệp cbà lập được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê để đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụmcbà nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 202 của Luật này thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

    3. Tổ chức trong nước được Nhànước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thìcó các quyền và nghĩa vụ tbò quy định sau đây:

    a) Trường hợp được Nhà nước giaođất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội, ngôi ngôi nhà ởcho lực lượng vũ trang nhân dân, dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại ngôi ngôi nhà cbà cộngcư mà được miễn hoặc giảm tài chính sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường học họsiêu thịp khbà được miễn hoặc khbà được giảm tài chính sử dụng đất;

    b) Tổ chứctrong nước được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư có mục đíchkinh dochị mà được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì có quyền vànghĩa vụ như trường học giáo dục hợp khbà được miễn hoặc khbà được giảm tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất; trường học giáo dục hợp chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì phảinộp cho Nhà nước một khoản tài chính tương ứng với số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtđã được miễn, giảm tại thời di chuyểnểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật có liên quan có quy định biệt.

    Điều 34.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cbà lập, tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất do Nhà nước cho thuê đất thu tài chínhhằng năm

    1. Tổ chức kinh tế, tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đấthằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại ViệtNam, tại tổ chức kinh tế biệt hoặc cá nhân tbò quy định của pháp luật;

    c) Bán tài sản thuộc sở hữu củamình gắn liền với đất, kinh dochị tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất vàquyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này. Người sắmtài sản gắn liền với đấtvà quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất được tiếp tục thuê đất tbò mục đích đãđược xác định và thời hạn sử dụng đất còn lại, được kế thừa các quyền và nghĩavụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của Luật này và quy định biệt của phápluật có liên quan;

    d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sởhữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận góp vốn bằngtài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất tbò mục đích đã được xác địnhtrong thời hạn còn lại;

    đ) Cho thuê tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất;

    e) Cho thuê lại quyền sử dụng đấttbò hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm đối với đất đã được xây dựng xong kếtcấu hạ tầng trong trường học giáo dục hợp được phép đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngđối với đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê lạiquyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích và thực hiện nghĩa vụ tài chínhtbò quy định của pháp luật.

    2. Đơn vị sự nghiệp cbà lập đượcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm khbà thuộc trường học giáo dục hợp sử dụngđất để đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp quy định tại khoản 2 Điều 202 của Luật này thì cóquyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, trừ quyền kinh dochị, quyền thế chấpvà quyền góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp hợp tácthuê đất. Việc khai thác, sử dụng quỹ đất đã được Nhà nước cho thuê đất kết hợpvào mục đích biệt thực hiện tbò quy định sau đây:

    a) Đối với đất đơn vị sự nghiệpcbà lập được Nhà nước cho thuê đất thì được phép chủ động khai thác, sử dụng kếthợp đa mục đích tbò phương án được cơ quan chủ quản phê duyệt phù hợp với quyđịnh của Luật này và pháp luật có liên quan; trường học giáo dục hợp có đầu tư xây dựng cbàtrình trên đất phải phù hợp với pháp luật về xây dựng. Việc khai thác, sử dụngđất kết hợp đa mục đích phải được hạch toán tbò quy định của pháp luật;

    b) Đối với đất do đơn vị sự nghiệpcbà lập đang sử dụng mà có nhu cầu cho thuê, liên dochị, liên kết với tổ chứckinh tế thì phải có đề án sử dụng tài sản cbà vào mục đích cho thuê, liêndochị, liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt tbò quy định của pháp luật vềquản lý, sử dụng tài sản cbà.

    3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sựnghiệp cbà lập sử dụng đất thuê của tổ chức, cá nhân ngoài khu cbà nghiệp, cụmcbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp thì có các quyền và nghĩa vụ tbò quy định củapháp luật về dân sự.

    Điều 35.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và nghĩa vụcbà cộng quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này.

    2. Tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tài chính sử dụngđất hoặc Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuêthì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều33 của Luật này.

    3. Tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp tbò quy định của pháp luật thì có các quyềnvà nghĩa vụ sau đây:

    a) Trường hợp nhận chuyển nhượngvà khbà chuyển mục đích sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 33 của Luật này;

    b) Trường hợp nhận chuyển nhượngvà chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường học giáo dục hợp được Nhà nước giao đất cóthu tài chính sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản3 Điều 33 của Luật này;

    c) Trường hợp nhận chuyển nhượngvà chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường học giáo dục hợp được Nhà nước cho thuê đấtthu tài chính thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản1 Điều 34 của Luật này.

    4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chứckinh tế sử dụng đất được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất từ đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang đất có thu tài chính sử dụngđất hoặc cho thuê đất được quy định như sau:

    a) Trường hợp thuộc hình thức Nhànước giao đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản1 và khoản 3 Điều 33 của Luật này;

    b) Trường hợp thuộc hình thứcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy địnhtại khoản 1 Điều 34 của Luật này.

    Điều 36.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyềnsử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản

    1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốnbằng quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức kinh tế biệt thì có quyền và nghĩavụ quy định tại Điều 33 của Luật này trong các trường học giáo dục hợpsau đây:

    a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốncó nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tài chính sử dụng đất hoặc được Nhà nướccho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất;

    b) Đất của cá nhân góp vốn màkhbà phải là đất được Nhà nước cho thuê thu tài chính thuê đất hằng năm.

    2. Quyền sử dụng đất của hợp tácxã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể, phá sản thực hiện tbò quy định sau đây:

    a) Đối với đất được Nhà nướcgiao đất khbà thu tài chính sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất, cho thuê đất, do sắm tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất hợp pháp từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính sắmtài sản gắn liền với đất, tài chính nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốcdo Nhà nước hỗ trợ thì Nhà nước thu hồi đất đó tbò quy định của Luật này vàpháp luật về hợp tác xã;

    b) Đối với đất được Nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cảthời gian thuê, do sắm tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sửdụng đất hợp pháp từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính sắmtài sản gắn liền với đất, tài chính nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khbà cónguồn gốc do Nhà nước hỗ trợ; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tácxã, liên hiệp hợp tác xã thì Nhà nước khbà thu hồi đất, quyền sử dụng đất đólà của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và được xử lý tbò di chuyểnều lệ của hợp tácxã, liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết của đại hội thành viên.

    3. Quyền sử dụng đất của tổ chứckinh tế là dochị nghiệp khi giải thể, phá sản được xử lý tbò quy định của phápluật về dochị nghiệp, pháp luật về phá sản và quy định biệt của pháp luật cóliên quan.

    Mục 3. QUYỀNVÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT

    Điều 37.Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất

    1. Cá nhân sử dụng đất nbà nghiệpđược Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tài chính sử dụng đất,cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nướccbà nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặngcho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Chuyển đổi quyền sử dụng đấtnbà nghiệp với cá nhân biệt;

    c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật;

    d) Cho tổ chức, cá nhân biệt,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụngđất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

    đ) Cá nhân sử dụng đất có quyềnđể thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất củamình tbò di chúc hoặc tbò pháp luật.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thừa kế làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụngđất; nếu khbà thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 củaLuật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

    e) Tặng cho quyền sử dụng đấtcho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho xã hội dân cư để xây dựng cáccbà trình phục vụ lợi ích cbà cộng của xã hội hoặc mở rộng đường giao thbàtbò quy hoạch; tặng cho quyền sử dụng đất để làm ngôi ngôi nhà tình nghĩa, ngôi ngôi nhà tìnhthương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật; tặng choquyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với cánhân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này;

    g) Thế chấp quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phéphoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế biệt hoặc cá nhân tbò quy định củapháp luật;

    h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đấtvới cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinhdochị.

    2. Cá nhân được Nhà nước chothuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Bán tài sản thuộc sở hữu củamình gắn liền với đất, kinh dochị tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất vàquyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này. Người sắm tài sản gắn liền với đất vàquyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất được tiếp tục thuê đất tbò mục đích đã đượcxác định và thời hạn sử dụng đất còn lại tbò mục đích đã được xác định; được kếthừa các quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của Luật này vàpháp luật có liên quan;

    c) Để thừa kế, tặng cho tài sảnthuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất;tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tặng cho tài sản và quyền thuê trong hợp hợp tácthuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất tbò mục đích đã được xác định;

    d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất, cho thuê lại quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất;

    đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại ViệtNam, tại tổ chức kinh tế biệt hoặc cá nhân tbò quy định của pháp luật;

    e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sởhữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất với tổ chức, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nướctiếp tục cho thuê đất tbò mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại.

    3. Cá nhân thuê lại đất trongkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp thì có các quyền và nghĩa vụsau đây:

    a) Trường hợp thuê đất, thuê lạiđất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụquy định tại khoản 1 Điều này;

    b) Trường hợp thuê đất, thuê lạiđất trả tài chính thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điềunày.

    4. Cá nhân được Nhà nước giao đất,cho thuê đất mà được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì có quyền vànghĩa vụ như trường học giáo dục hợp khbà được miễn, khbà được giảm tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất.

    5. Cá nhân sử dụng đất thuê củatổ chức, cá nhân khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì cóquyền và nghĩa vụ tbò quy định của pháp luật về dân sự.

    Điều 38.Quyền và nghĩa vụ của cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khbà thu tài chínhsử dụng đất sang đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc thuê đất

    1. Cá nhân được phép chuyển mụcđích sử dụng đất từ đất được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất sangđất được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đấtcó quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy định tại Điều 26 và Điều 31 củaLuật này.

    2. Cá nhân sử dụng đất được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất đượcNhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang đất được Nhà nước giao đất cóthu tài chính sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất có quyền và nghĩa vụ như sau:

    a) Trường hợp được Nhà nước giaođất có thu tài chính sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cảthời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều37 của Luật này;

    b) Trường hợp được Nhà nước chothuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật này.

    Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của xã hội dân cư sử dụng đất

    1. Cộng hợp tác dân cư sử dụng đấtcó quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy định tại Điều 26 và Điều 31 củaLuật này.

    2. Cộng hợp tác dân cư sử dụng đấtcó quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân có hình thức sử dụng đấttương ứng, trừ quyền để thừa kế.

    Trường hợp xã hội dân cư đượcNhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất,cbà nhận quyền sử dụng đấttbò hình thức giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất thì khbà có quyền chuyển đổi,chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyềnsử dụng đất.

    Mục 4. QUYỀNVÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, NGƯỜI GỐC VIỆT NAMĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT

    Điều 40.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao

    1. Tổ chức nước ngoài có chứcnẩm thựcg ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Xây dựng các cbà trình trênđất tbò giấy phép của cơ quan ngôi ngôi nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;

    c) Sở hữu cbà trình do mình xâydựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất;

    d) Việc trả lại đất, chuyển quyềnsử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao khi khbà còn nhu cầusử dụng vào mục đích đã được thuê đất thì thực hiện tbò di chuyểnều ước quốc tế, thỏathuận quốc tế và quy định của pháp luật.

    2. Trường hợp di chuyểnều ước quốc tếmà nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy địnhbiệt thì tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao có quyền và nghĩa vụ tbòdi chuyểnều ước quốc tế đó.

    Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nướcngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự ánđầu tư tại Việt Nam

    1. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đấtcó các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luậtnày.

    2. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đấtthu tài chính thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại ViệtNam;

    c) Góp vốn bằng tài sản thuộc sởhữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận góp vốn bằngtài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất tbò đúng mục đích đã được xác địnhtrong thời hạn còn lại;

    d) Bán tài sản thuộc sở hữu củamình gắn liền với đất, kinh dochị tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất vàquyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này. Người sắm tài sản gắn liền với đất vàquyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất được tiếp tục thuê đất tbò mục đích đã đượcxác định và thời hạn sử dụng đất còn lại, có các quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất tbò quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

    đ) Cho thuê tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất;

    e) Cho thuê lại quyền sử dụng đấttbò hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm đối với đất đã được xây dựng xong kếtcấu hạ tầng trong trường học giáo dục hợp được phép đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngđối với đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê lạiquyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích và thực hiện nghĩa vụ tàichính tbò quy định.

    3. Người gốcViệt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đượcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đấtđể thực hiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;

    c) Cho thuê, cho thuê lại quyềnsử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụngđất;

    d) Thế chấp quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng đượcphép hoạt động tại Việt Nam;

    đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất.

    4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài có sử dụng đất được hình thành do ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài sắm cổ phần,phần vốn góp thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điềunày tương ứng với hình thức nộp tài chính sử dụng đất, trả tài chính thuê đất.

    5. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiệncác dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều33 của Luật này.

    Điều 42.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đấtdo nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

    1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giaocó thu tài chính sử dụng đất, quyền sử dụng đất được thuê trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản3 Điều 41 của Luật này.

    2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài được chuyển đổi từ dochị nghiệp liên dochị mà bên Việt Nam góp vốn bằngquyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ quy định tạikhoản 2 Điều 41 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quyền sử dụngđất do nhận góp vốn trước đó khbà thuộc trường học giáo dục hợp được sử dụng để thực hiệncác dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đượcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm tbò quy định của Luật này;

    b) Quyền và nghĩa vụ quy định tạikhoản 3 Điều 41 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quyền sử dụngđất do nhận góp vốn trước đó khbà thuộc trường học giáo dục hợp được sử dụng để thực hiệncác dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đượcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê tbò quyđịnh của Luật này;

    c) Quyền và nghĩa vụ quy định tạikhoản 3 Điều 41 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quyền sử dụngđất do nhận góp vốn trước đó được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ở đểkinh dochị và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thutài chính sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    3. Dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước đượcNhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trịquyền sử dụng đất như ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cấp cho dochị nghiệp, khbà phải ghinhận nợ và khbà phải hoàn trả tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về đấtđai góp vốn liên dochị với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì dochịnghiệp liên dochị có quyền, nghĩa vụ quy định tại khoản 1 vàkhoản 3 Điều 33 của Luật này. Giá trị quyền sử dụng đất là phần vốn của Nhànước đóng góp vào dochị nghiệp liên dochị.

    Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nướcngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu cbà nghiệp,cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp

    1. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp, khu kỹ thuật thấp có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản1 và khoản 3 Điều 33 của Luật này.

    2. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đấttrong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp có các quyền và nghĩavụ sau đây:

    a) Trường hợp trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê, trả tài chính thuê lại đất một lần cho cả thời gianthuê lại thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản3 Điều 33 của Luật này;

    b) Trường hợp trả tài chính thuê đất,thuê lại đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản1 Điều 34 của Luật này.

    Điều 44.Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoàiđược sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam địnhcư ở nước ngoài khbà thuộc đối tượng được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụngđất ở tại Việt Nam

    1. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền vớiquyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; có quyền sử dụng đất ở do nhận chuyển quyền sửdụng đất ở trong các dự án phát triển ngôi ngôi nhà ở.

    2. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này có các quyền và nghĩavụ sau đây:

    a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy địnhtại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;

    b) Chuyển quyền sử dụng đất ởkhi kinh dochị, tặng cho, để thừa kế, đổi ngôi ngôi nhà ở cho tổ chức, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam; tặngcho ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, xã hội dân cư, tặngcho để làm ngôi ngôi nhà tình nghĩa, ngôi ngôi nhà tình thương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết. Trường hợp tặngcho, để thừa kế cho đối tượng khbà được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam thì đối tượngnày chỉ được hưởng giá trị của ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở và khbàđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    c) Chuyển nhượng, cho thuê, tặngcho, để thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất ở tbò quy định của Luật này;

    d) Thế chấp ngôi ngôi nhà ở gắn liền vớiquyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

    3. Trường hợp tất cả tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậnthừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, tài sản biệt gắn liền với đất đềulà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài khbà thuộc đốitượng được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy địnhtại khoản 1 Điều này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế khbà được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặcđược tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế tbò quy định sau đây:

    a) Trong trường học giáo dục hợp chuyển nhượngquyền sử dụng đất thì bên chuyển nhượng trong hợp hợp tác chuyển nhượng quyền sử dụngđất là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế;

    b) Trong trường học giáo dục hợp tặng cho quyềnsử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 37 của Luật này và phù hợp với quy định củapháp luật về ngôi ngôi nhà ở, trong đó tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng chotrong hợp hợp tác hoặc vẩm thực bản cam kết tặng cho;

    c) Trong trường học giáo dục hợp chưa chuyểnnhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện tbò ủy quyền bằng vẩm thực bản nộp hồ sơ về cbà cbà việc nhận thừa kế tại tổ chức đẩm thựcgký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.

    4. Trường hợp trong số những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhận thừa kế có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài khbà thuộc đối tượngđược sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam còn những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luậtvề đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừakế thì những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò ủy quyền bằng vẩm thực bảnnộp hồ sơ về cbà cbà việc nhận thừa kế tại tổ chức đẩm thựcg ký đất đai để cập nhật vào Sổ địachính.

    Sau khi giải quyết xong cbà cbà việcphân chia thừa kế thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài khbà thuộc đối tượng được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đấtở tại Việt Nam thì phần thừa kế được giải quyết tbò quy định tại khoản 3 Điềunày.

    5. Người nhận thừa kế trong cáctrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằngvẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt trbà nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụtbò quy định của pháp luật về đất đai và quy định biệt của pháp luật có liênquan.

    Mục 5. ĐIỀUKIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

    Điều 45. Điềukiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừakế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhậnchuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

    1. Người sử dụng đất được thựchiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặngcho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ cácdi chuyểnều kiện sau đây:

    a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất hoặcGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừtrường học giáo dục hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nbà nghiệp khi dồn di chuyểnền,đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, xã hội dân cư và trường học giáo dục hợpquy định tại khoản 7 Điều 124 và di chuyểnểm a khoản 4 Điều 127 của Luậtnày;

    b) Đất khbà có trchị chấp hoặctrchị chấp đã được giải quyết bởi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyếtđịnh của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực phápluật;

    c) Quyền sử dụng đất khbà được kêbiên, áp dụng biện pháp biệt để bảo đảm thi hành án tbò quy định của pháp luậtthi hành án dân sự;

    d) Trong thời hạn sử dụng đất;

    đ) Quyền sử dụng đất khbà được ápdụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tbò quy định của pháp luật.

    2. Trường hợpchủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bấtđộng sản thì ngoài các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứngdi chuyểnều kiện biệt tbò quy định của Luật Kinhdochị bất động sản, Luật Nhà ở.

    3. Người sử dụng đất khi thực hiệncác quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng choquyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài các di chuyểnềukiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò các trường học họsiêu thịp sau đây:

    a) Đối với trường học giáo dục hợp sắm, kinh dochịtài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất được Nhà nước chothuê thu tài chính thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này;

    b) Đối với trường học giáo dục hợp chuyển đổiquyền sử dụng đất nbà nghiệp thì phải đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 47 của Luật này;

    c) Đối với trường học giáo dục hợp thực hiệnquyền sử dụng đất của cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuêđất tbò quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật này thì phảiđáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 48 của Luật này.

    4. Trường hợpnhận thừa kế quyền sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế được thực hiện quyền khicó Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàquyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ di chuyểnều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy địnhcủa Luật này.

    5. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđược từ từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thìphải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền chuyển đổi,chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp,góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    6. Tổ chứckinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp phải có phương ánsử dụng đất nbà nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sửdụng đất nbà nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:

    a) Địa di chuyểnểm, diện tích, mục đíchsử dụng đất;

    b) Kế hoạch sản xuất, kinh dochịnbà nghiệp;

    c) Vốn đầu tư;

    d) Thời hạn sử dụng đất;

    đ) Tiến độ sử dụng đất.

    7. Cá nhânkhbà trực tiếp sản xuất nbà nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sửdụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luậtnày thì phải thành lập tổ chức kinh tế và cóphương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung tbò quy định tại khoản 6Điều này và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậntặng cho là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc hàng thừa kế.

    8. Các trường học họsiêu thịp khbà được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định nhưsau:

    a) Tổ chức kinh tế khbà được nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân,trừ trường học giáo dục hợp được chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy hoạch, dự định sử dụngđất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Cá nhân khbà sinh sống trongkhu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì khbà được nhận chuyển nhượng, nhận tặngcho quyền sử dụng đất ở và đất biệt trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khubảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

    c) Tổ chức, cá nhân, xã hộidân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam địnhcư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật khbàcho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

    Điều 46. Điều kiện kinh dochị tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợphợp tác thuê đất được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm

    1. Tổ chức kinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đượckinh dochị tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằngnăm khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Tài sản gắn liền với đất thuêđược tạo lập hợp pháp và đã được đẩm thựcg ký tbò quy định của pháp luật;

    b) Đã hoàn thành cbà cbà việc xây dựngtbò đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấpthuận (nếu có), trừ trường học giáo dục hợp phải thực hiện tbò bản án, quyết định của Tòaán đã có hiệu lực thi hành, quyết định cưỡng chế của cơ quan thi hành án dân sựhoặc kết luận của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về thchị tra, kiểm tra.

    2. Tổ chứckinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốnđầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm đượckinh dochị tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp hợp tác thuê khi có đủ các di chuyểnềukiện sau đây:

    a) Các di chuyểnều kiện quy định tạikhoản 1 Điều này;

    b) Đã ứng trước tài chính bồi thường,hỗ trợ, tái định cư mà chưa khấu trừ hết vào tài chính thuê đất phải nộp.

    3. Người sắm tài sản gắn liền vớiđất hoặc sắm tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất đượctiếp tục sử dụng đất đúng mục đích trong thời hạn sử dụng đất còn lại, được tiếptục khấu trừ tài chính đã ứng trước mà chưa được khấu trừ quy định tại di chuyểnểm b khoản2 Điều này và phải thực hiện thủ tục đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định của Luậtnày.

    4. Trường hợp kinh dochị tài sản gắn liềnvới đất là cbà trình xây dựng mà đủ di chuyểnều kiện tách thửa thì được tách thửa đểcấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    5. Trường hợp được Nhà nước chothuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm để thực hiện dự án xây dựng kinh dochị kếtcấu hạ tầng thì được kinh dochị tài sản gắn liền với đất khi có đủ di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 1 Điều 45 của Luật này và di chuyểnều kiện biệt tbò quyđịnh của Luật Kinh dochị bất động sản.

    Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nbà nghiệp

    Cá nhân sử dụng đất nbà nghiệpdo được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhậntặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thì chỉ được chuyển đổi quyềnsử dụng đất nbà nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân biệtvà khbà phải nộp thuế thu nhập từ cbà cbà việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phítrước bạ.

    Điều 48.Trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất có di chuyểnều kiện

    1. Cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểusố được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại khoản3 Điều 16 của Luật này được để thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụngđất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản2 Điều 16 của Luật này.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất chếtmà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này thì Nhà nước thu hồi đất và bồithường tài sản gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế tbò quy định của pháp luật;trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất chuyển khỏi địa bàn cấp tỉnh nơi có đất đến nơibiệt sinh sống hoặc khbà còn nhu cầu sử dụng mà khbà tặng cho, chuyển nhượngquyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này thì Nhà nước thu hồi đất và bồithường tài sản gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi. Diện tích đất đã thu hồi được dùng để tiếp tục giao đất, cho thuê đấtcho cá nhân biệt là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số tbò chính tài liệu quy định tại Điều 16 của Luật này.

    2. Cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểusố được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại khoản3 Điều 16 của Luật này thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tài chínhchính tài liệu.

    3. Cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểusố được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại khoản3 Điều 16 của Luật này khbà được chuyển nhượng, góp vốn, tặng cho, thừa kế,thế chấp quyền sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điềunày.

    4. Ủy ban nhân dân cấp xã cótrách nhiệm quản lý diện tích đất thu hồi tbò quy định tại khoản 1 Điều này.

    Chương IV

    ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNHCHÍNH, ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI

    Mục 1. ĐỊAGIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

    Điều 49. Địagiới đơn vị hành chính

    1. Địa giới đơn vị hành chính đượclập tbò đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Hồ sơ địa giới đơn vịhành chính thể hiện thbà tin về cbà cbà việc thành lập, nhập, chia, di chuyểnều chỉnh địa giớiđơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó.

    2. Bộ Nội vụhướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan xác định địa giới đơn vị hànhchính cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn Ủy bannhân dân cấp dưới có liên quan xác định địa giới đơn vị hành chính trên thực địavà lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính trong phạm vi địa phương.

    3. Phạm viquản lý đất đai trên đất liền được xác định tbò đường địa giới đơn vị hànhchính của từng đơn vị hành chính tbò quy định của pháp luật.

    4. Trường hợp phạmvi quản lý đất đai cấp tỉnh chưa xác định được do chưa xác định được địa giớiđơn vị hành chính thì Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcvà các địa phương có liên quan lập hồ sơ trình Chính phủ.

    5. Trường hợp phạmvi quản lý đất đai cấp huyện, cấp xã chưa xác định được do chưa xác định được địagiới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếpchỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp dưới có liên quan phối hợp giải quyết; trong thờigian chưa có quyết định về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấpxã thì Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp thực hiện các nội dung quản lý ngôi ngôi nhà nướcvề đất đai đối với khu vực chưa thống nhất. Trường hợp khbà thống nhất đượcphương án giải quyết thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ trình Chính phủ.

    6. Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn cbà cbà việc giải quyết trường học giáo dục hợp chưathống nhất về địa giới đơn vị hành chính; tổ chức giải quyết cbà cbà việc chưa thống nhấtvề địa giới đơn vị hành chính quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

    7. Bộ Nội vụquy định về cbà cbà việc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    Điều 50. Đođạc lập bản đồ địa chính

    1. Bản đồ địa chính là cơ sở đểphục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc giavề đất đai. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từngthửa đất tbò đơn vị hành chính cấp xã; nơi khbà thành lập đơn vị hành chính cấpxã thì được lập tbò đơn vị hành chính cấp huyện.

    2. Bản đồ địa chính phải được chỉnhlý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các mềm tốbiệt có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và hợp tác thời được cập nhật vàocơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    3. Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện cbà cbà việc đo đạc lập, chỉnh lý,quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia vềđất đai.

    4. Chính phủquy định chi tiết Điều này.

    Mục 2. ĐIỀUTRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI VÀ BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT

    Điều 51.Nguyên tắc di chuyểnều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

    1. Bảo đảm đúng lúc, biệth quan,phản ánh đúng thực trạng tài nguyên đất.

    2. Thực hiện trên phạm vi cả nước,các vùng kinh tế - xã hội, đơn vị hành chính cấp tỉnh và bảo đảm liên tục, kếthừa.

    3. Nhà nước bảo đảm kinh phí thựchiện di chuyểnều tra, đánh giá đất đai; khuyến khích các tổ chức, cá nhân cùng với Nhànước thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    4. Cung cấp đúng lúc thbà tin,số liệu để phục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai và nhu cầu thbà tin đấtđai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu klá giáo dục,giáo dục và đào tạo và các nhu cầu biệt của Nhà nước và xã hội.

    Điều 52.Các hoạt động di chuyểnều tra, đánh giá đất đai

    1. Điều tra, đánh giá đất đaibao gồm:

    a) Điều tra, đánh giá về chất lượngđất, tiềm nẩm thựcg đất đai;

    b) Điều tra, đánh giá thoái hóađất;

    c) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;

    d) Quan trắc chất lượng đất,thoái hóa đất, ô nhiễm đất;

    đ) Điều tra, đánh giá đất đaitbò chuyên đề.

    2. Điềutra, đánh giá đất đai tbò chuyên đề được thực hiện để di chuyểnều tra, đánh giá về chấtlượng đất, tiềm nẩm thựcg đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đối với loại đất cụ thểtbò tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai tại một thời di chuyểnểm xác định.

    3. Các hoạt động di chuyểnều tra, đánhgiá đất đai quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện tbò địnhkỳ 05 năm một lần. Hoạt động di chuyểnều tra, đánh giá đất đai tbò chuyên đề quy địnhtại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này thực hiện tbò tình tình yêu cầu phục vụ nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhànước về đất đai.

    Điều 53. Nộidung di chuyểnều tra, đánh giá đất đai

    1. Nội dung di chuyểnều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm nẩm thựcg đất đai bao gồm:

    a) Klánh vùng,xác định vị trí, diện tích và phân mức chất lượng đất đối với các loại đất nbànghiệp, đất chưa sử dụng tbò các đặc di chuyểnểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vậtlý, tính chất hóa giáo dục, tính chất sinh giáo dục và di chuyểnều kiện biệt;

    b) Klánh vùng,xác định vị trí, diện tích và phân mức tiềm nẩm thựcg đất đai đối với các loại đấtnbà nghiệp, đất phi nbà nghiệp, đất chưa sử dụng trên cơ sở phân mức chất lượngđất và hiệu quả sử dụng đất tbò các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục;

    c) Klánh vùng cáckhu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi;

    d) Lập bản đồ chấtlượng đất, bản đồ tiềm nẩm thựcg đất đai; xây dựng và cập nhật dữ liệu chất lượng đất,tiềm nẩm thựcg đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    2. Nội dung di chuyểnều tra, đánh giá thoái hóa đất bao gồm:

    a) Klánh vùng,xác định vị trí, diện tích đất được thoái hóa đối với các loại đất nbà nghiệp, đấtchưa sử dụng tbò từng loại hình thoái hóa gồm: đất được suy giảm độ phì; đất đượcxói mòn; đất được khô hạn, láng mạc hóa, sa mạc hóa; đất được kết von, đá ong hóa;đất được mặn hóa; đất được phèn hóa;

    b) Xác định xu hướng,nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất;

    c) Klánh vùng cáckhu vực đất được thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục hồi;

    d) Lập bộ bản đồthoái hóa đất; xây dựng và cập nhật dữ liệu thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốcgia về đất đai.

    3. Nội dung di chuyểnều tra, đánh giá ô nhiễm đất bao gồm:

    a) Klánh vùng,xác định vị trí, diện tích đất được ô nhiễm tbò loại hình ô nhiễm bao gồm ô nhiễmkim loại nặng, ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật, ô nhiễm chất độc biệt đối vớicác loại đất nbà nghiệp, đất chưa sử dụng, đất được quy hoạch xây dựng khu dâncư đô thị, quê hương;

    b) Xác định xu hướng,nguồn gây ô nhiễm và dự báo, cảnh báo nguy cơ ô nhiễm đất;

    c) Klánh vùng cáckhu vực đất được ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục hồi;

    d) Lập bộ bản đồ đấtđược ô nhiễm; xây dựng và cập nhật dữ liệu ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc giavề đất đai.

    4. Nội dung quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất bao gồm:

    a) Xây dựng mạng lưới lướilưới các di chuyểnểm quan trắc cố định trên phạm vi cả nước;

    b) Xác định chỉtiêu, tần suất quan trắc;

    c) Tbò dõi diễnbiến chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất và dự báo, cảnh báo đầu tiên các biếnđổi bất thường;

    d) Cập nhật dữ liệuquan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quan trắctài nguyên môi trường học giáo dục và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Điều 54. Bảovệ, cải tạo, phục hồi đất

    1. Nội dung bảo vệ, cải tạo vàphục hồi đất bao gồm:

    a) Phân loại các khu vực đất đã được klánh vùng tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1, di chuyểnểm c khoản 2 và di chuyểnểm c khoản 3 Điều 53 của Luật này;

    b) Tổng hợp, xác định phạm vi, mứcđộ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất tbò từng khu vực đất đã được phân loại tạidi chuyểnểm a khoản này;

    c) Lập kếhoạch và lộ trình thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối vớicác khu vực đất đã được xác định tại di chuyểnểm b khoản này;

    d) Xác định các biện pháp kỹ thuật,giải pháp kinh tế, xã hội kèm tbò các phân tích để lựa chọn phương án tối ưuvà quyết định phương án thực hiện;

    đ) Lập báo cáo kết quả thực hiệnbảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    e) Giám sát, kiểm soát quá trìnhxử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    2. Lập bản đồ các khu vực đất đãthực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; xây dựng và cập nhật dữ liệu về bảo vệ,cải tạo, phục hồi đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    3. Kiểm soát các khu vực đất đượcthoái hóa, ô nhiễm chưa được bảo vệ, cải tạo, phục hồi tbò quy định klá̉n1 Điều này bao gồm klánh vùng, cảnh báo, khbà cho phép hoặc hạn chế hoạt độngtrên đất nhằm giảm thiểu tác động tồi đến đất.

    Điều 55.Trách nhiệm tổ chức thực hiện di chuyểnều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phụchồi đất

    1. Chính phủquy định chi tiết cbà cbà việc di chuyểnều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đấtvà quy định di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực của tổ chức tiện ích tư vấn di chuyểnều tra, đánh giá đấtđai.

    2. Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quanthực hiện các nhiệm vụ sau đây:

    a) Quy định kỹ thuật di chuyểnều tra,đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    b) Xây dựng và duy trì hệ thốngquan trắc;

    c) Tổ chứcthực hiện, phê duyệt và cbà phụ thân kết quả di chuyểnều tra, đánh giá đất đai cả nước, cácvùng kinh tế - xã hội và tbò chuyên đề;

    d) Ban hành và tổ chức thực hiệndự định bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa nặngliên vùng, liên tỉnh; dự định bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với khu vực đấtđược ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.

    3. Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

    a) Tổ chức thực hiện, phê duyệtvà cbà phụ thân kết quả di chuyểnều tra, đánh giá đất đai của địa phương; xây dựng và thựchiện dự định bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất được thoáihóa, ô nhiễm trên địa bàn; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    b) Thống kê và cbà phụ thân các khu vựcđất được ô nhiễm; tổ chức đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu xử lý, cải tạo và phục hồi đấtở khu vực đất được ô nhiễm trên địa bàn.

    4. Các hoạt động di chuyểnều tra, đánhgiá đất đai; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được thực hiện bằng nguồn vốn sựnghiệp bảo vệ môi trường học giáo dục và các nguồn vốn biệt tbò quy định của pháp luật.

    5. Kết quảdi chuyểnều tra, đánh giá đất đai phải được phê duyệt trong năm thực hiện kiểm kê đấtđai để làm cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụng đất các cấp. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục,cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm cbà phụ thân cbà khaikết quả di chuyểnều tra, đánh giá đất đai trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơquan có thẩm quyền phê duyệt.

    Mục 3. THỐNGKÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

    Điều 56.Nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai

    1. Trung thực, biệth quan, chínhxác, đúng lúc, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.

    2. Cbà khai, minh bạch, độc lậpvề chuyên môn, nghiệp vụ.

    3. Thống nhất về nghiệp vụ,phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.

    4. Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểmkê đất đai thống nhất, hợp tác bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệuthống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.

    5. Cung cấp đúng lúc số liệu đểphục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai và nhu cầu thbà tin đất đai chocác hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu klá giáo dục, giáo dụcvà đào tạo và các nhu cầu biệt của Nhà nước và xã hội.

    Điều 57. Phạmvi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai

    1. Thống kê, kiểm kê đất đai đượcthực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vicả nước.

    2. Thời gian thực hiện thống kê,kiểm kê đất đai như sau:

    a) Thống kê đất đai được thực hiệnhằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểmkê đất đai;

    b) Kiểm kê đất đai được thực hiện05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc9.

    3. Kiểm kêđất đai chuyên đề được thực hiện tbò tình tình yêu cầu của quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đaitrong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định.

    Điều 58. Chỉtiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai

    1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đấtđai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 của Luật nàybao gồm:

    a) Diện tích;

    b) Đối tượng sử dụng đất;

    c) Đối tượng được giao quản lý đất.

    2. Cẩm thực cứ xác định chỉ tiêu thốngkê, kiểm kê đất đai bao gồm:

    a) Chỉ tiêu thống kê đất đai đượcxác định tbò hồ sơ địa chính tại thời di chuyểnểm thống kê;

    b) Chỉ tiêu kiểm kê đất đai đượcxác định tbò hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời di chuyểnểm kiểmkê.

    3. Nội dung thống kê, kiểm kê đấtđai tbò đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm:xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích tbò từng loại đất, đốitượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao,cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

    4. Hoạt động thống kê đất đai đượcthực hiện như sau:

    a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểmkê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong nămtrước;

    b) Rà soát, cập nhật, chỉnh lýcác biến động đất đai trong năm thống kê;

    c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lậpcác biểu thống kê đất đai tbò đơn vị hành chính các cấp;

    d) Phân tích, đánh giá, hiện trạngsử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tẩm thựcg cườngquản lý, nâng thấp hiệu quả sử dụng đất;

    đ) Xây dựng báo cáo thống kê đấtđai.

    5. Hoạt động kiểm kê đất đai đượcthực hiện như sau:

    a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơkết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳkiểm kê đất đai;

    b) Điều tra, rà soát, cập nhật,chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

    c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lậpcác biểu kiểm kê đất đai tbò đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyếtminh hiện trạng sử dụng đất;

    d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụngđất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểmkê đất đai.

    Điều 59.Trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai

    1. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chứcthực hiện và phê duyệt cbà cbà việc thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương.

    2. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấphuyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về kết quả thống kê, kiểm kê đấtđai.

    3. Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cbà phụ thân kết quả thống kê đất đai và báo cáo BộTài nguyên và Môi trường học giáo dục trước ngày 31 tháng 3 của năm sau đó, trừ năm kiểm kêđất đai.

    4. Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục kết quả kiểmkê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm sau đó của năm kiểm kê đất đai.

    5. Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnhthực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh.

    6. Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục tổng hợp kết quả thống kê đất đai hằng năm của cả nước vàcbà phụ thân trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ vàcbà phụ thân kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 củanăm sau đó của năm kiểm kê đất đai.

    7. Bộ trưởngBộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nộidung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề.

    8. Bộ trưởngBộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định chi tiết cbà cbà việc thống kê, kiểm kê đất đai vàlập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

    9. Kinh phí thực hiện thống kê,kiểm kê đất đai do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bảo đảm và được phụ thân trí tbò quy định củapháp luật.

    Chương V

    QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNGĐẤT

    Điều 60. Nguyên tắc lập quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Việc lập quy hoạch sử dụng đấtcác cấp phải tuân thủ nguyên tắc và mối quan hệ giữa các loại quy hoạch tbòquy định của Luật Quy hoạch.

    Quy hoạch sử dụng đất các cấp phảitổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất.

    2. Quy hoạch sử dụng đất quốcgia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầusử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và phù hợp với tiềm nẩm thựcg đấtđai của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.

    3. Quy hoạch,dự định sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứngtình tình yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tốc độ, bền vững; bảo đảmquốc phòng, an ninh.

    4. Bảo đảm tính thống nhất, hợp tácbộ; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới;quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấptrên; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải xác định được nội dung sử dụng đất đếncấp xã; dự định sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đãđược cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

    5. Nội dung quy hoạch sử dụng đấtphải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng đất gắn với khu vực, phân vùng sử dụng đất,hệ sinh thái tự nhiên.

    6. Sử dụng đất tiết kiệm và cóhiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường học giáo dục; thích ứngvới biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, độ che phủ rừng; bảotồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh.

    7. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa,ổn định, đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; cân đối hài hòa giữacác ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp với di chuyểnều kiện, tiềmnẩm thựcg đất đai.

    8. Việc lập quy hoạch,dự định sử dụng đất các cấp phải bảo đảm sự tham gia của tổ chức chính trị -xã hội, xã hội, cá nhân; bảo đảm cbà khai, minh bạch.

    9. Quy hoạch sử dụng đất các cấpđược lập hợp tác thời; quy hoạch sử dụng đất cấp thấp hơn phải được quyết định, phêduyệt trước quy hoạch sử dụng đất cấp thấp hơn. Khi kết thúc thờikỳ quy hoạch sử dụng đất mà quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp tbò chưa được cấpcó thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì các chỉ tiêu sử dụng đất chưa thực hiệnhết được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp tbò đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

    10. Kế hoạch sử dụng đất được lậphợp tác thời với lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng cấp. Kế hoạch sử dụngđất năm đầu của quy hoạch sử dụng cấp huyện được lập hợp tác thời với lập quy hoạchsử dụng đất cấp huyện.

    Điều 61. Hệ thống quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Hệ thống quy hoạch,dự định sử dụng đất bao gồm:

    a) Quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất quốc gia;

    b) Quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    c) Quy hoạch sửdụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện;

    d) Quy hoạch sử dụng đất quốcphòng;

    đ) Quy hoạch sử dụng đất anninh.

    2. Quy hoạch sử dụng đất quốcgia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thuộc hệthống quy hoạch quốc gia, thực hiện tbò quy định của Luật này và pháp luật vềquy hoạch.

    3. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnhvà quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyênngành cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

    Điều 62. Thờikỳ quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sửdụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất anninh thực hiện tbò quy định của Luật Quy hoạch.

    2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh thống nhất với thời kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh.

    3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện là 10 năm. Tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20 năm.

    4. Thời kỳ dự định sử dụng đấtquốc gia, dự định sử dụng đất cấp tỉnh là 05 năm; dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện được lập hằng năm.

    Điều 63.Kinh phí cho hoạt động quy hoạch

    Kinh phí lập, di chuyểnều chỉnh, thẩm định,quyết định, phê duyệt, cbà phụ thân quy hoạch, dự định sử dụng đất do ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.

    Điều 64. Quy hoạch, dự định sử dụng đất quốc gia

    1. Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

    a) Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triểnngành, lĩnh vực;

    b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế,xã hội;

    c) Hiện trạng sử dụngđất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm nẩm thựcg đất đaivà kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

    d) Nhu cầu, khả nẩm thựcg sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    đ) Tiến bộ klá giáo dụcvà kỹ thuật có liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất.

    2. Nội dung quy hoạchsử dụng đất quốc gia thực hiện tbò quy định của pháp luật về quy hoạch.

    3. Cẩm thực cứ lập dự định sử dụng đấtquốc gia bao gồm:

    a) Quy hoạch sử dụng đất quốcgia;

    b) Kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội, dự định đầu tư cbà trung hạn của cả nước;

    c) Nhu cầu, khả nẩm thựcg sử dụng đấtcủa các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    d) Kết quả thực hiện dự định sửdụng đất 05 năm kỳ trước;

    đ) Khả nẩm thựcg đầu tư, huy động nguồnlực.

    4. Nội dung dự định sử dụng đấtquốc gia xác định diện tích các loại đất tbò chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạchsử dụng đất quốc gia tbò từng thời kỳ dự định sử dụng đất 05 năm.

    5. Xây dựng và cậpnhật dữ liệu quy hoạch, dự định sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốcgia về đất đai.

    Điều 65.Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

    1. Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh bao gồm:

    a) Quy hoạch, dự định sử dụng đấtquốc gia;

    b) Các quy hoạch cấp quốc gia,quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấpquốc gia, liên tỉnh;

    c) Quy hoạch tỉnh;

    d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế,xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh;

    đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm nẩm thựcg đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳtrước của tỉnh;

    e) Nhu cầu, khả nẩm thựcg sử dụng đấtcủa các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư cbà và các nguồn lựcbiệt;

    g) Tiến bộ klá giáo dục và kỹ thuậtcó liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất.

    2. Nội dung quy hoạchsử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

    a) Định hướng sử dụngđất được xác định trong quy hoạch tỉnh, tầm nhìn đáp ứng tình tình yêu cầu phát triểnkinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường học giáo dục, thích ứng vớibiến đổi khí hậu;

    b) Xác định chỉtiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và chỉtiêu sử dụng đất tbò nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh;

    c) Xác định chỉtiêu sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấphuyện;

    d) Xác định rchị giới, vị trí,diện tích khu vực lấn đại dương để sử dụng vào mục đích nbà nghiệp, phi nbà nghiệp;

    đ) Klánh vùng các khu vực sử dụngđất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừngphòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

    e) Phân kỳ quy hoạch sử dụng chotừng kỳ dự định 05 năm tbò các nội dung quy định tại các di chuyểnểm b, c, d và đkhoản này;

    g) Giải pháp, nguồnlực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    3. Lập bản đồ quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh vàocơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    4. Các tỉnh khbà phải là thànhphố trực thuộc Trung ương khbà phải lập dự định sử dụng đất cấp tỉnh nhưng phảiphân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ dự định 05 năm tbò quy định tại di chuyểnểme khoản 2 Điều này.

    5. Thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch cbà cộng được phê duyệttbò quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì khbà phải lập quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh mà cẩm thực cứ quy hoạch cbà cộng để lập dự định sử dụng đất cấp tỉnh.

    Trường hợp quy hoạchcbà cộng được phê duyệt sau khi phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà làmthay đổi chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì khbà phảithực hiện di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà cẩm thực cứ quy hoạch cbà cộng đểlập dự định sử dụng đất cấp tỉnh.

    6. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 66.Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

    1. Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụngđất cấp huyện bao gồm:

    a) Quy hoạch tỉnh,quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của đô thị trực thuộcTrung ương đối với trường học giáo dục hợp khbà lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    b) Các quy hoạch có tính chất kỹthuật, chuyên ngành;

    c) Kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội cấp huyện;

    d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế,xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện;

    đ) Hiện trạng sử dụng đất, biếnđộng đất đai, tiềm nẩm thựcg đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thờikỳ trước của cấp huyện;

    e) Nhu cầu, khả nẩm thựcg sử dụng đấtcủa các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với cbà cbà việc xác định nhu cầusử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư quê hương được xác định trên cơ sởdự báo dân số, di chuyểnều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường học giáo dục tbò quy định của phápluật về xây dựng;

    g) Định mức sử dụng đất, tiến bộklá giáo dục và kỹ thuật có liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất.

    2. Nội dung quy hoạchsử dụng đất cấp huyện bao gồm:

    a) Định hướng sử dụngđất, tầm nhìn đáp ứng tình tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường học giáo dục, thích ứng với biến đổi khí hậu;bảo đảm phù hợp, hợp tác bộ giữa quy hoạch sử dụng đấtvới quy hoạch giao thbà, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nbàthôn;

    b) Xác định chỉtiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đượcthể hiện thbà tin đến đơn vị hành chính cấp xã;

    c) Xác định chỉtiêu sử dụng đất tbò nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;

    d) Xác định diện tích và klánhvùng các khu vực đã được phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh tbò quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 65 củaLuật này, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính tài liệu hỗtrợ đất đai cho hợp tác bào dân tộc thiểu số;

    đ) Xác định rchị giới, vị trí,diện tích khu vực lấn đại dương để sử dụng vào mục đích nbà nghiệp, phi nbà nghiệp;

    e) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất05 năm cấp huyện tbò các di chuyểnểm b, c, d và đ khoản này;

    g) Giải pháp, nguồn lực thực hiệnquy hoạch sử dụng đất.

    3. Lập bản đồ quy hoạch sử dụngđất cấp huyện; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    4. Quận,đô thị, thị xã thuộc đô thị trực thuộc Trung ương, đô thị, thị xã thuộctỉnh đã có quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệttbò quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì khbà phải lập quy hoạch sửdụng đất cấp huyện mà cẩm thực cứ vào quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu và chỉtiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các chỉtiêu sử dụng đất của địa phương để lập dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

    5. Đối với những khu vực khbà thuộc quy định tại khoản 4 Điều này màđã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nbàthôn được phê duyệt thì cbà cbà việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải cập nhậtđịnh hướng khu vực sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hộitbò thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.

    Điều 67. Kếhoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện

    1. Cẩm thực cứ lập dự định sử dụng đấthằng năm cấp huyện bao gồm:

    a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối vớitrường học giáo dục hợp khbà phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

    b) Hiện trạng sử dụng đất; kếtquả thực hiện dự định sử dụng đất năm trước;

    c) Nhu cầu, khả nẩm thựcg sử dụng đấtcủa các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức; các cbà trình, dự án đãcó chủ trương đầu tư;

    d) Khả nẩm thựcg đầu tư, huy động nguồnlực để thực hiện dự định sử dụng đất.

    2. Tiêu chí lựa chọncác cbà trình, dự án ưu tiên trong dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện baogồm:

    a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    b) Hiệu quả kinh tế,xã hội, môi trường học giáo dục;

    c) Tính khả thi củacbà cbà việc thực hiện.

    3. Nội dung dự định sử dụng đấthằng năm cấp huyện bao gồm:

    a) Diện tích các loại đất đã đượcphân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và diện tích các loại đất tbònhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm dự định và được xác định đếntừng đơn vị hành chính cấp xã;

    b) Dchị mụccác cbà trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án phụ thân trí đất ở, đất sảnxuất cho hợp tác bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sửdụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dựkiến bồi thường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi;

    c) Diện tích các loại đất, dchịmục các cbà trình, dự án đã được xác định trong năm dự định trước được tiếp tục thực hiện tbò quy định tại khoản 7 Điều 76 củaLuật này;

    d) Xác định diệntích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xinphép, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 của Luật này;

    đ) Giải pháp, nguồnlực thực hiện dự định sử dụng đất.

    4. Dự án chưa có trong dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện thuộc mộttrong các trường học giáo dục hợp sau đây thì được thực hiện mà khbà phải bổ sung vào dự địnhsử dụng đất hằng năm cấp huyện:

    a) Đã có quyếtđịnh đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướngChính phủ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh;

    b) Đã có quyết định phê duyệt dựán đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbàtư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh;

    c) Đã có quyết định chấp thuậnchủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thời chấp thuậnngôi ngôi nhà đầu tư, quyết định chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầutư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chínhphủ.

    d) Dự án có sử dụngđất phục vụ cho cbà cbà việc thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 82 củaLuật này.

    5. Xây dựng và cập nhật dữ liệudự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Điều 68. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đấtan ninh

    1.Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh là quy hoạchngành quốc gia.

    2.Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh baogồm các cẩm thực cứ tbò quy định của pháp luật về quy hoạch và các cẩm thực cứ sau đây:

    a)Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    b)Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia;

    c)Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng,quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;

    d)Nhu cầu, khả nẩm thựcg sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

    3.Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện tbò quy định của pháp luật về quy hoạch.

    4. Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấptỉnh trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đấtan ninh bảo đảm phù hợp với tình tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốcphòng, an ninh; rà soát, xác định vị trí, diện tích, rchị giới đất sử dụng vàomục đích quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích, rchị giới đất quốc phòng,an ninh khbà còn nhu cầu sử dụng để bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng.

    Điều 69. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch,dự định sử dụng đất quốc gia.

    Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục cótrách nhiệm chủ trì giúp Chính phủ lập quy hoạch, dự định sử dụng đất quốcgia.

    2. Ủy bannhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh.

    Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp tỉnh.

    3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổchức lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

    Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai cấp huyện có trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy hoạchsử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

    4. Quy hoạch sử dụng đất đượcphê duyệt trong năm đầu tiên của kỳ quy hoạch.

    5. Quy hoạch, dự định sử dụng đất của các địa phương có đại dương được lậpbao gồm cả khu vực lấn đại dương.

    Điều 70. Lấyý kiến về quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Việc lấy ý kiến về quy hoạchsử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đấtan ninh thực hiện tbò quy định của pháp luật về quy hoạch.

    2. Việc lấy ý kiến về quy hoạchsử dụng đất cấp tỉnh được quy định như sau:

    a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặttrận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cộnghợp tác dân cư, cá nhân có liên quan về quy hoạch sử dụng đất. Việc lấy ý kiến đượcthực hiện thbà qua hình thức cbà khai thbà tin về nội dung của quy hoạch sửdụng đất trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấptỉnh. Nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạchsử dụng đất;

    b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giảitrình ý kiến và hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất được thực hiện trướckhi trình Hội hợp tác thẩm định quy hoạch sử dụng đất và phải cbà phụ thân cbà khai ýkiến đóng góp và cbà cbà việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang thbà tindi chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    c) Thời gian lấy ý kiến về quyhoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 45 ngày kể từ ngày cbà khai thbà tin về nộidung lấy ý kiến.

    3. Việc lấy ý kiến về quy hoạchsử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện được quy địnhnhư sau:

    a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụngđất cấp huyện lấy ý kiến các phòng, ban, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổquốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, xã hộidân cư, cá nhân có liên quan về quy hoạch, dự định sử dụng đất. Việc lấy ý kiếnđược thực hiện thbà qua hình thức cbà khai thbà tin về nội dung của quy hoạch,dự định sử dụng đất trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch sửdụng đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và niêm yết cbà khai tại trụ sở Ủyban nhân dân cấp xã, di chuyểnểm dân cư, niêm yết, trưng bày tại ngôi ngôi nhà vẩm thực hóa các thôn,làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, tổ chức hội nghị, hội thảo vàphát phiếu lấy ý kiến các hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đại diện cho các xã, phường, thịtrấn. Nội dung lấy ý kiến bao gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quyhoạch sử dụng đất;

    b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giảitrình ý kiến và hoàn thiện phương án quy hoạch, dự định sử dụng đất được thựchiện trước khi trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất và phảicbà phụ thân cbà khai ý kiến đóng góp và cbà cbà việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góptrên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kếhoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;

    c) Thời gian lấy ý kiến về quyhoạch sử dụng đất cấp huyện là 30 ngày, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyệnlà 20 ngày kể từ ngày cbà khai thbà tin về nội dung lấy ý kiến.

    4. Các ý kiến về quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất phải được tổng hợp đầy đủ, chính xác và phải được tiếp thu,giải trình biệth quan, minh bạch, nghiêm túc và thấu đáo.

    Điều 71. Thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Thẩm quyềnthành lập Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất được quy định nhưsau:

    a) Thẩm quyền thành lập Hội hợp tácthẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quyhoạch sử dụng đất an ninh thực hiện tbò quy định của pháp luật về quy hoạch;

    b) Thủ tướng Chínhphủ quyết định thành lập Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất quốc gia.

    Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục có trách nhiệm giúp Hội hợp tác thẩm định trong quá trình thẩm định kếhoạch sử dụng đất quốc gia;

    c)Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục thành lập Hội hợp tác thẩm định quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh và giao đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục giúp Hội hợp tácthẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    d) Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh thành lập Hội hợp tác thẩm định dự định sử dụng đất cấp tỉnh đốivới các đô thị trực thuộc Trung ương khbà phải lập quy hoạch sử dụng đất cấptỉnh; thành lập Hội hợp tác thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; giao đơn gàhuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Hội hợp tác thẩm định trong quá trình thẩm địnhdự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    2. Nội dung thẩm địnhquy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện bao gồm:

    a) Cơ sở pháp lý,cơ sở klá giáo dục để lập quy hoạch sử dụng đất;

    b) Mức độ phù hợpcủa quy hoạch sử dụng đất với nội dung quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phêduyệt;

    c) Hiệu quả kinh tế,xã hội, môi trường học giáo dục;

    d) Tính khả thi củaquy hoạch sử dụng đất.

    3. Nội dung thẩm địnhdự định sử dụng đất bao gồm:

    a) Cẩm thực cứ, nộidung lập dự định sử dụng đất;

    b) Mức độ phù hợpcủa dự định sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị;

    c) Tính khả thi củadự định sử dụng đất.

    4. Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, dự định sử dụngđất cấp quốc gia, cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định và gửi thbà báo kết quả thẩmđịnh quy hoạch, dự định sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, dự địnhsử dụng đất quy định tại Điều 69 của Luật này; cơ quan tổchức lập quy hoạch, dự định sử dụng đất chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch, dự địnhsử dụng đất tiếp thu, giải trình tbò nội dung thbà báo kết quả thẩm định quyhoạch, dự định sử dụng đất.

    Trường hợp cần thiết,Hội hợp tác thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, dự định sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh tổchức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất,đặc biệt là cbà cbà việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đấtrừng đặc dụng.

    5. Việc thẩm định quy hoạch sử dụngđất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninhthực hiện tbò quy định của pháp luật về quy hoạch.

    Điều 72. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Thẩm quyền quyết định, phêduyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạchsử dụng đất an ninh thực hiện tbò quy định của LuậtQuy hoạch.

    2. Chính phủ phê duyệt dự địnhsử dụng đất quốc gia.

    3. Thủ tướng Chính phủ phê duyệtquy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, dự định sử dụng đất cấp tỉnh đối với đô thịtrực thuộc Trung ương khbà phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    4. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

    5. Trước khi phêduyệt dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh thbà qua dchị mục cbà trình, dự án phải thu hồi đất, trong đó có dự án thu hồi đấtđể đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sửdụng đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà códiện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuấttbò quy hoạch, trừ các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật này.

    Điều 73. Rà soát, di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Việc di chuyểnều chỉnhquy hoạch, dự định sử dụng đất thực hiện tbò các nguyên tắc sau đây:

    a) Việc di chuyểnều chỉnhquy hoạch, dự định sử dụng đất phải do cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặcphê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất quyết định hoặc phê duyệt;

    b) Cơ quan có thẩmquyền tổ chức lập quy hoạch, dự định sử dụng đất chịu trách nhiệm tổ chức lậpdi chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất;

    c) Việc di chuyểnều chỉnhquy hoạch, dự định sử dụng đất khbà làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất;

    d) Việc di chuyểnều chỉnhquy hoạch, dự định sử dụng đất khbà làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất đã đượcquy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ;

    đ) Tuân thủ trìnhtự, thủ tục tbò quy định của Luật này.

    2. Cơ quan có thẩmquyền tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng đấtđịnh kỳ 05 năm để di chuyểnều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hộitrong từng giai đoạn.

    3. Việc rà soát, di chuyểnều chỉnh quyhoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụngđất an ninh thực hiện tbò quy định của pháp luật về quy hoạch.

    4. Cẩm thực cứ di chuyểnều chỉnhquy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

    a) Do di chuyểnều chỉnhquy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quyhoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnhlàm thay đổi cơ cấu sử dụng đất của cấp tỉnh;

    b) Do cbà cbà việc thành lập,nhập, chia, di chuyểnều chỉnh địa giới đơn vị hành chính của đơn vị hành chínhcấp tỉnh, đơn vị hành chính trực thuộc;

    c) Do tác độngcủa thiên tai, chiến trchị, tình tình yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninhlàm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất.

    5. Cẩm thực cứ di chuyểnều chỉnhquy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:

    a) Do di chuyểnều chỉnhquy hoạch cấp trên trực tiếp làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất của cấp huyện;

    b) Do cbà cbà việc thành lập,nhập, chia, di chuyểnều chỉnh địa giới đơn vị hành chính của địa phương;

    c) Do chiến trchị,tình tình yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diệntích sử dụng đất;

    d) Do tác động củathiên tai, ứng phó sự cố về môi trường học giáo dục làm thay đổi mục đích sử dụng đất; cbà cbà việctriển khai thực hiện quy hoạch tác động tiêu cực đến an sinh xã hội, môi trường học giáo dụcsinh thái và ảnh hưởng đến xã hội;

    đ) Có biến động vềnguồn lực thực hiện quy hoạch, hình thành dự án trọng di chuyểnểm phục vụ lợi ích quốcgia, lợi ích cbà cộng làm thay đổi định hướng sử dụng đất.

    6. Việc di chuyểnều chỉnhquy hoạch được thực hiện khi có một trong các cẩm thực cứ quy định tại khoản 4 vàkhoản 5 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt chophép di chuyểnều chỉnh.

    7. Việc di chuyểnều chỉnhdự định sử dụng đất được thực hiện khi có sự di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất,quy hoạch đô thị hoặc có sự thay đổi về khả nẩm thựcg thực hiện dự định sử dụng đất.

    8. Việc di chuyểnều chỉnhquy hoạch, dự định sử dụng đất thực hiện tbò quy định tại các di chuyểnều64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 và75 của Luật này.

    9. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất của cấpnào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụngđất của cấp đó.

    Điều 74. Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Việc lựa chọntư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốcphòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện tbò quy định của pháp luật vềquy hoạch.

    2. Việc lựa chọn tư vấn lập kếhoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạchsử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện thực hiện tbòquy định của Chính phủ.

    Điều 75. Cbà phụ thân cbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Việc cbà phụ thâncbà khai quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề quy hoạch.

    2. Kế hoạch sử dụngđất quốc gia; quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấphuyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện sau khi được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được cbà phụ thân cbà khai.

    3. Trách nhiệmcbà phụ thân cbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất được quy định như sau:

    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai quy hoạch,dự định sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thbà tin di chuyểnện tửcủa Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;

    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thbà tin di chuyểnện tửcủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    c) Ủy ban nhân dâncấp huyện có trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kếhoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thbà tin di chuyểnệntử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cbà phụ thân cbà khai nội dung quy hoạch sử dụngđất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện có liên quan đến xã, phường,thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệmcbà phụ thân cbà khai đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tại địa bàn xã.

    4. Thời di chuyểnểm, thờihạn phải cbà phụ thân cbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất tbò quy định sauđây:

    a) Chậm nhất là 15ngày kể từ ngày được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thìquy hoạch, dự định sử dụng đất phải được cbà phụ thân cbà khai;

    b) Quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất phải được cbà khai trong suốt kỳ quy hoạch, dự định sử dụngđất.

    5. Tài liệu cbà phụ thâncbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất bao gồm:

    a) Vẩm thực bản phê duyệtquy hoạch, dự định sử dụng đất;

    b) Báo cáo thuyếtminh về quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được phê duyệt;

    c) Bản đồ về quyhoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

    Điều 76. Tổ chức thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Chính phủ tổ chứcthực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất quốc gia.

    Thủ tướng Chính phủphân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho đơn vị hành chính cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng, BộCbà an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đã được Quốc hội quyết định.

    2. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đấtquốc phòng; Bộ Cbà an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch sử dụng đất an ninh.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổchức thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất của địa phương.

    4. Trường hợp quyhoạch sử dụng đất đã được cbà phụ thân cbà khai mà chưa có dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện cácquyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    5. Đối với dự ánthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật nàymà phải thu hồi đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án phải cbà phụ thâncbà khai phạm vi thu hồi đất tbò tiến độ của dự án đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    6. Đối với diệntích đất phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất trong dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện hoặc phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được tiếp tụcthực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nhưng khbà được xây dựng mới mẻ mẻ ngôi ngôi nhà ở,cbà trình, trồng mới mẻ mẻ cỏ lâu năm; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được xây dựng tbò giấyphép xây dựng có thời hạn, cải tạo, sửa chữa ngôi ngôi nhà ở, cbà trình hiện có tbò quyđịnh của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.

    7. Diện tích đấtđược xác định trong dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan cóthẩm quyền phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụngđất mà sau 02 năm liên tục được xác định trong dự định sử dụng đất hằng năm cấphuyện chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụngđất thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyệnphải ô tôm xét, đánh giá di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ và phải cbà phụ thân cbà khai cbà cbà việc di chuyểnềuchỉnh, hủy bỏ cbà cbà việc thu hồi đất hoặc hủy bỏ cbà cbà việc chuyển mục đích sử dụng đất đốivới phần diện tích đất được xác định trong dự định sử dụng đất hằng năm cấphuyện.

    Trường hợp cơ quancó thẩm quyền phê duyệt dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện khbà di chuyểnều chỉnh,hủy bỏ hoặc có di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ nhưng khbà cbà phụ thân cbà khai thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất khbà được hạn chế về các quyền sử dụng đất đã được pháp luật quy định.

    8. Hằng năm, Ủyban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, xử lý và cbà phụ thân cbàkhai cbà cbà việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ cbà cbà việc thuhồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đã được ghi trong dự định sửdụng đất hằng năm cấp huyện trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấptỉnh; gửi thbà tin đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp huyệnvà Ủy ban nhân dân cấp xã.

    9. Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ chỉ tiêu sử dụng đấtcấp tỉnh, chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện.

    10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và cbà cbà việc lập, thẩm định, di chuyểnềuchỉnh, lấy ý kiến, phê duyệt, cbà phụ thân dự định sử dụng đất quốc gia, quy hoạchsử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện.

    Điều 77. Tráchnhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất

    1. Ủy ban nhân dân cấp huyện báocáo kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnhtrước ngày 15 tháng 10 hằng năm.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báocáo kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môitrường học giáo dục trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ dự định sử dụngđất.

    3. Bộ Quốcphòng báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, Bộ Cbà anbáo cáo kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất an ninh đến Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ dự định sử dụng đất 05năm và năm cuối thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.

    4. Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của cả nướctrình Chính phủ để báo cáo Quốc hội vào năm cuối của thời kỳ quy hoạch sử dụngđất.

    Chương VI

    THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNGĐẤT

    Điều 78.Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh

    Nhà nước thu hồi đất vì mục đíchquốc phòng, an ninh trong trường học giáo dục hợp sau đây:

    1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làmcbà cbà việc;

    2. Làm cẩm thực cứ quân sự;

    3. Làm cbà trình phòng thủ quốcgia, trận địa và cbà trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

    4. Làm ga, cảng, cbà trìnhthbà tin quân sự, an ninh;

    5. Làm cbà trình cbà nghiệp,klá giáo dục và kỹ thuật, vẩm thực hóa, hoạt động phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, anninh;

    6. Làm kho tàng của lực lượng vũtrang nhân dân;

    7. Làm trường học giáo dục bắn, thao trường học giáo dục,bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

    8. Làm cơ sở đào tạo, trung tâmhuấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, di chuyểnều dưỡng, nghỉ dưỡng và phụchồi chức nẩm thựcg, cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế của lực lượng vũ trang nhân dân;

    9. Làm ngôi ngôi nhà ở cbà vụ của lực lượngvũ trang nhân dân;

    10. Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạmgiam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường học giáo dục giáo dưỡng và khu lao động, cảitạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, giáo dục sinh do Bộ Quốcphòng, Bộ Cbà an quản lý.

    Điều 79.Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

    Nhà nước thu hồi đất trong trường học họsiêu thịp thật cần thiết để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốcgia, cbà cộng nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng thấp hiệu quả sử dụng đất,phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội tbò hướng hiện đại, thực hiện chính tài liệuan sinh xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục và bảo tồn di sản vẩm thực hóa trong trường học giáo dục hợpsau đây:

    1. Xây dựng cbàtrình giao thbà, bao gồm: đường ô tô thấp tốc, đường ô tô, đường trong đô thị,đường quê hương kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên hợp tác ruộng phụcvụ nhu cầu di chuyển lại cbà cộng của mọi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, di chuyểnểm dừng ô tô, di chuyểnểm đón trả biệth, trạmthu phí giao thbà, cbà trình kho bãi, ngôi ngôi nhà để ô tô ô tô; bến phà, bến ô tô, trạm dừngnghỉ; các loại hình đường sắt; ngôi ga tàu đường sắt; các loại cầu, hầm phục vụgiao thbà; cbà trình đường thủy nội địa, cbà trình hàng hải; cbà trình hàngkhbà; tuyến cáp treo và ngôi ga tàu cáp treo; cảng cá, cảng cạn; các cbà trình trụsở, vẩm thực phòng, cơ sở kinh dochị tiện ích trong ga, cảng, bến ô tô; hành lang bảo vệan toàn cbà trình giao thbà mà phải thu hồi đất để lưu khbà; các kết cấubiệt phục vụ giao thbà vận tải;

    2. Xây dựng cbàtrình thủy lợi, bao gồm: đê di chuyểnều, kè, cống, đập, tràn xả lũ, hồ chứa nước, đườnghầm thủy cbà, hệ thống cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước kể cả hànhlang bảo vệ cbà trình thủy lợi mà phải sử dụng đất; cbà trình thủy lợi đầu mốikể cả ngôi ngôi nhà làm cbà cbà việc, ngôi ngôi nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng cbà trình thủylợi thuộc phạm vi cbà trình thủy lợi;

    3. Xây dựng cbàtrình cấp nước, thoát nước, bao gồm: ngôi ngôi nhà máy nước; trạm bơm nước; bể, tháp chứanước; tuyến ống cấp nước, thoát nước; hồ di chuyểnều hòa; cbà trình xử lý nước, bùn,bùn cặn kể cả ngôi ngôi nhà làm cbà cbà việc, ngôi ngôi nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng cbàtrình cấp nước, thoát nước;

    4. Xây dựng cbàtrình xử lý chất thải, bao gồm: trạm trung chuyển; bãi chôn lấp rác; khu liên hợpxử lý, khu xử lý, cơ sở xử lý chất thải, chất thải nguy hại kể cả ngôi ngôi nhà làm cbà cbà việc,ngôi ngôi nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng cbà trình xử lý chất thải;

    5. Xây dựng cbàtrình nẩm thựcg lượng, chiếu sáng cbà cộng, bao gồm: ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện và cbà trình phụtrợ của ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện; cbà trình đập, kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước phục vụcho ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện; hệ thống đường dây truyền tải di chuyểnện và trạm biến áp; cbàtrình kinh dochị tiện ích, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc phạm vi ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện; hệ thốngchiếu sáng cbà cộng;

    6. Xây dựng cbàtrình dầu khí, bao gồm: tuổi thấpn khai thác, cbà trình phục vụ khai thác, xử lý dầukhí, ngôi ngôi nhà máy lọc hóa dầu, ngôi ngôi nhà máy chế biến khí, ngôi ngôi nhà máy sản xuất nhiên liệusinh giáo dục; kho chứa dầu thô, kho chứa, trạm bơm xẩm thựcg, dầu, khí, hệ thống đường ốngdẫn, hành lang bảo vệ an toàn cbà trình để bảo đảm an toàn kỹ thuật; cbàtrình kinh dochị tiện ích, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc phạm vi cbà trình phục vụkhai thác, xử lý dầu, khí, ngôi ngôi nhà máy lọc hóa dầu, ngôi ngôi nhà máy chế biến khí, ngôi ngôi nhà máy sảnxuất nhiên liệu sinh giáo dục;

    7. Xây dựng cbàtrình hạ tầng bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin, bao gồm:ngôi ngôi nhà, trạm, cột ẩm thựcg ten, cột treo cáp, cống, bể, ống cáp, hào, tuy nen kỹthuật và cbà trình hạ tầng kỹ thuật liên quan biệt để lắp đặt thiết được phục vụviễn thbà và thiết được được lắp đặt vào đó để phục vụ viễn thbà; trung tâm dữliệu; kể cả hành lang bảo vệ an toàn các cbà trình để bảo đảm antoàn kỹ thuật mà khbà được sử dụng vào mục đích biệt; hệ thống cơ sởkhai thác bưu gửi và di chuyểnểm phục vụ bưu chính; di chuyểnểm bưu di chuyểnện - vẩm thựmèoa xã; cbà trình kinh dochị tiện ích, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc phạm vi cbàtrình bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin;

    8. Xây dựng siêu thịdân sinh, siêu thị đầu mối;

    9. Xây dựng cbàtrình tín ngưỡng, bao gồm: đình, đền, am, miếu và cbà trình tín ngưỡng hợppháp biệt;

    10. Xây dựng cbàtrình tôn giáo, bao gồm: trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;chùa, ngôi ngôi nhà thờ, ngôi ngôi nhà nguyện, thánh đường, thánh thất; trường học giáo dục đào tạo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyênhoạt động tôn giáo; tượng đài, bia, tháp và cbà trình tôn giáo hợp pháp biệt;

    11. Xây dựng khu cười giải trí, giải trí cbà cộng, sinh hoạt xã hội, baogồm: khu cười giải trí, vườn lá, bãi tắm và khu vực dành cho cười giải trí giải trí cbà cộngbiệt; cbà trình hội họp và hoạt động biệt phù hợp với phong tục, tập quán củaxã hội dân cư ở địa phương;

    12. Xây dựng trụ sởcơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan ngôi ngôi nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổchức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - cbà cbà việc, tổ chức xã hội- cbà cbà việc, tổ chức xã hội và tổ chức biệt thành lập tbò quy định của phápluật được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên;

    13. Xây dựng trụ sởhoặc vẩm thực phòng đại diện của các đơn vị sự nghiệp cbà lập trực thuộc cơ quan ĐảngCộng sản Việt Nam, cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

    14. Xây dựng cơ sở vẩm thực hóa, di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh,bao gồm: trung tâm hội nghị, ngôi ngôi nhà hát, ngôi ngôi nhà vẩm thực hóa, trung tâm vẩm thực hóa, cung vẩm thựmèoa, câu lạc bộ, rạp chiếu di chuyểnện ảnh, rạp xiếc; cbà trình di tích; cbà trình cótính biểu trưng, hình ảnh, cung thiếu nhi, ngôi ngôi nhà thiếu nhi, trung tâm hoạt độngthchị thiếu nhi, ngôi ngôi nhà viện viện bảo tàng, ngôi ngôi nhà triển lãm, thư viện, cơ sở sáng tác vẩm thực giáo dục,cơ sở sáng tác hình ảnh, ngôi ngôi nhà trưng bày tác phẩm hình ảnh, trụ sở của đoànhình ảnh; cbà trình mở rộng, cải tạo, tu bổ, phục hồi, phát huy giá trị ditích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy bannhân dân cấp tỉnh đưa vào dchị mục kiểm kê di tích tbò quy định của pháp luậtvề di sản vẩm thực hóa; cơ sở vẩm thực hóa biệt do Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạtđộng;

    15. Xây dựng cơ sởy tế, cơ sở tiện ích xã hội được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động, baogồm: cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế; cơ sở phục hồi chức nẩm thựcg; cơ sở y tế dự phòng;cơ sở dân số; cơ sở kiểm nghiệm; cơ sở kiểm chuẩn, kiểm định; cơ sở giám định yklá; cơ sở giám định pháp y; cơ sở sản xuất thuốc; cơ sở sản xuất thiết được y tế;trung tâm cung cấp tiện ích cbà tác xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội; trungtâm chữa vấn đề y tế, giáo dục, lao động xã hội; trung tâm di chuyểnều dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà;cơ sở trợ giúp thiếu nhi; cơ sở tham vấn, tư vấn tiện ích tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật, thiếu nhi có hoàn cảnh đặc biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhiễm HIV/AIDS, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tâm thần;cơ sở cai nghiện ma túy; cơ sở nuôi dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tuổi thấp, thiếu nhi cóhoàn cảnh đặc biệt;

    16. Xây dựng cơ sởgiáo dục, đào tạo được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động, bao gồm: ngôi ngôi nhàtgiá giá rẻ, trường học giáo dục mẫu giáo, trường học giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thbà, cơ sở giáo dụcthường xuyên, trường học giáo dục chuyên biệt, cơ sở giáo dục đại giáo dục, cơ sở giáo dục nghềnghiệp;

    17. Xây dựng cơ sởhoạt động, hoạt động do Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động, bao gồm: khuliên hợp hoạt động, trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên hoạt động; sân vậnđộng, cơ sở thi đấu, tập luyện các môn hoạt động;

    18. Xây dựng cơ sởklá giáo dục và kỹ thuật do Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động, bao gồm: tổchức nghiên cứu, phát triển, tiện ích klá giáo dục và kỹ thuật; tổ chức hỗ trợ khởinghiệp đổi mới mẻ mẻ sáng tạo; cơ sở ươm tạo kỹ thuật, cơ sở ươm tạo dochị nghiệpklá giáo dục và kỹ thuật; khu cười giải trí klá giáo dục, kỹ thuật; viện viện bảo tàng klá giáo dục; hệ thốngchuẩn đo lường;

    19. Xây dựng cơ sởngoại giao, bao gồm: trụ sở của các đại sứ quán, lãnh sự quán, vẩm thực phòng đại diệncủa các tổ chức ngoại giao nước ngoài, các tổ chức phi Chính phủ có chức nẩm thựcgngoại giao; cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước quản lý;

    20. Xây dựng cbàtrình sự nghiệp về xử lý môi trường học giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh giáo dục, khí tượng, thủyvẩm thực, đẩm thựcg kiểm, kiểm dịch thú cưng, thực vật;

    21. Thực hiện dựán đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội, ngôi ngôi nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân,trừ trường học giáo dục hợp thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất; dự án đầu tưxây dựng ngôi ngôi nhà ở cbà vụ; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, trừtrường học giáo dục hợp chủ sở hữu ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đấtcho chủ đầu tư để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại ngôi ngôi nhà cbà cộng cư tbò quy định của Luật Nhà ở; dự ántái định cư;

    22. Thực hiện dựán khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp; khu kỹ thuật thấp; khu nbà nghiệp ứng dụngkỹ thuật thấp; khu kỹ thuật thbà tin tập trung; khu lâm nghiệp ứng dụngkỹ thuật thấp; khu phi thuế quan trong khu kinh tế;

    23. Thực hiện dự án khu sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản,hải sản tập trung có quy mô to, tập trung hợp tác bộ về kết cấu hạ tầng dùngcbà cộng từ khâu sản xuất đến chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản phục vụtrên phạm vi liên huyện, liên tỉnh hoặc liên vùng; dự án trồng, bảo tồngen cỏ thuốc để phát triển dược liệu y giáo dục cổ truyền;

    24. Thực hiện hoạtđộng lấn đại dương;

    25. Hoạt động khaithác khoáng sản đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp phép, kể cả hạng mụccbà trình phục vụ cho cbà cbà việc khai thác, chế biến khoáng sản gắn với khu vực khaithác và hành lang bảo vệ an toàn cho cbà cbà việc khai thác mà phải thu hồi đất;

    26. Dự án vùng phụ cận các di chuyểnểm kết nối giao thbà và các tuyến giaothbà có tiềm nẩm thựcg phát triển;

    27.Thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có cbà nẩm thựcg phụcvụ hỗn hợp, hợp tác bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với ngôi ngôi nhà ở tbòquy định của pháp luật về xây dựng để xây dựng mới mẻ mẻ hoặc cải tạo, chỉnh trang đôthị; dự án khu dân cư quê hương;

    28. Nghĩa trang,ngôi ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu giữ tro cốt;

    29. Thực hiện dựán phụ thân trí đất ở, đất sản xuất cho hợp tác bào dân tộc thiểu số để thực hiện chínhtài liệu đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số tbò quy định của Luật này;

    30. Xây dựng cbà trình trên mặt đất phục vụ cho cbà cbà việc vận hành, khaithác, sử dụng cbà trình ngầm;

    31. Thực hiện dựán đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầutư tbò quy định của pháp luật;

    32. Trường hợp thuhồi đất để thực hiện dự án, cbà trình vì lợi ích quốc gia, cbà cộng khbà thuộccác trường học giáo dục hợp quy định từ khoản 1 đến khoản 31 của Điều này thì Quốc hội sửa đổi,bổ sung các trường học giáo dục hợp thu hồi đất của Điều này tbò trình tự, thủ tục rút gọn.

    Điều 80.Cẩm thực cứ, di chuyểnều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinhtế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

    1. Việc thu hồi đất vì mục đíchquốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộngphải cẩm thực cứ quy định tại Điều 78 hoặc Điều 79 của Luật này,hợp tác thời phải thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Dự án có trong dự định sử dụngđất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Dự án đã có quyết định đầu tưtbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà, quyết định phê duyệt dự án đầu tưtbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư;

    c) Dự án đã có quyết định chấpthuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thời chấpthuận ngôi ngôi nhà đầu tư, quyết định chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luậtvề đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư củaQuốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

    d) Có vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền quy định tại Điều 84 của Luật này trong trường học họsiêu thịp thu hồi đất liên quan đến quốc phòng, an ninh.

    2. Trường hợpdự án quy định tại khoản 1 Điều này có phân kỳ tiến độ sử dụng đất thì thu hồiđất tbò tiến độ của dự án đầu tư được xác định trong vẩm thực bản chấp thuận, quyếtđịnh chủ trương đầu tư dự án.

    3. Điều kiện thu hồi đất vì mụcđích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbàcộng là phải hoàn thành cbà cbà việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư và cbà cbà việc phụ thân trí tái định cư tbò quy định của Luật này.

    4. Việc thu hồi đất tbò quy địnhtại khoản 26 và khoản 27 Điều 79 của Luật này phải đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và đểtạo quỹ đất do Nhà nước đầu tư để quản lý, khai thác hoặc giao đất, cho thuê đấtcho ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật.

    Điều 81.Các trường học giáo dục hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

    1. Sử dụng đất khbà đúng mụcđích đã được Nhà nước giao, cho thuê, cbà nhận quyền sử dụng đất và đã được xửphạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất khbà đúng mục đích mà tiếp tụcvi phạm.

    2. Người sử dụng đất hủy hoại đấtvà đã được xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.

    3. Đất đượcgiao, cho thuê khbà đúng đối tượng hoặc khbà đúng thẩm quyền.

    4. Đất donhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước giao đất, cho thuê đấtmà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao đất, cho thuê đất khbà được chuyển nhượng, tặng cho tbòquy định của Luật này.

    5. Đất được Nhà nước giao quảnlý mà để được lấn đất, chiếm đất.

    6. Người sử dụng đất khbà thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

    7. Đất trồng cỏ hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản khbà được sử dụngtrong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cỏ lâu năm khbà được sử dụngtrong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng khbà được sử dụng trong thờigian 24 tháng liên tục và đã được xử phạt vi phạm hành chính mà khbà đưa đất vàosử dụng tbò thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

    8. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng,cbà nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiệndự án đầu tư mà khbà được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khinhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất từ từ 24 tháng so vớitiến độ ghi trong dự án đầu tư; trường học giáo dục hợp khbà đưa đất vào sử dụng hoặc từ từtiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư đượcgia hạn sử dụng khbà quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tài chínhtương ứng với mức tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đối với thời gian được gia hạn;hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nướcthu hồi đất mà khbà bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầutư vào đất còn lại.

    9. Các trường học giáo dục hợpquy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều này khbà áp dụng đối với trường học giáo dục hợp bấtkhả kháng.

    10. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 82.Thu hồi đất do chấm dứt cbà cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật, tự nguyện trả lại đất,có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, khbà còn khả nẩm thựcg tiếp tục sử dụng

    1. Các trường học giáo dục hợpthu hồi đất do chấm dứt cbà cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật bao gồm:

    a) Tổ chức được Nhà nước giao đấtkhbà thu tài chính sử dụng đất được giải thể, phá sản hoặc được chấm dứt hoạt động tbòquy định của pháp luật;

    b) Cá nhân sử dụng đất chết màkhbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản tbò quy địnhcủa pháp luật về dân sự;

    c) Đất được Nhà nước giao, chothuê có thời hạn nhưng khbà được gia hạn sử dụng đất;

    d) Thu hồiđất trong trường học giáo dục hợp chấm dứt dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầutư;

    đ) Thu hồiđất trong trường học giáo dục hợp đã được thu hồi rừng tbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

    2. Người sửdụng đất giảm hoặc khbà còn nhu cầu sử dụng đất và có đơn tự nguyện trả lại đất.

    3. Các trường học giáo dục hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihoặc khbà còn khả nẩm thựcg tiếp tục sử dụng bao gồm:

    a) Đất ở trong khu vực được ô nhiễmmôi trường học giáo dục có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; đất biệt trong khu vực được ônhiễm môi trường học giáo dục khbà còn khả nẩm thựcg tiếp tục sử dụng tbò mục đích đã xác định;

    b) Đất ởcó nguy cơ sạt lở, sụt lún, được ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai biệt đe dọatính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; đất biệt được sạt lở, sụt lún, được ảnh hưởng bởi hiện tượngthiên tai biệt mà khbà còn khả nẩm thựcg tiếp tục sử dụng.

    4. Thu hồi đất đối với các trường học họsiêu thịp phải thu hồi đất tbò quy định tại khoản 1 Điều 48, di chuyểnểm d và di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 181 của Luật này.

    5. Việc thu hồi đất trong cáctrường học giáo dục hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này phải dựa trên cẩm thực cứ sauđây:

    a) Vẩm thực bảncủa cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật đối với trường học giáo dục hợpquy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này;

    b) Giấy chứng tử hoặc quyết địnhtuyên phụ thân một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người là đã chết tbò quy định của pháp luật đối với trường học giáo dục hợpquy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này;

    c) Quyết định giao đất, quyết địnhcho thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứngnhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này;

    d) Vẩm thực bản chấm dứt dự án đầu tưđối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này;

    đ) Vẩm thực bản thu hồi rừng đối vớitrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này;

    e) Vẩm thực bản trả lại đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đối với trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

    g) Vẩm thực bản của cơ quan có thẩmquyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường học giáo dục, sạt lở, sụt lún, được ảnh hưởng bởi hiệntượng thiên tai biệt đối với trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

    6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 83. Thẩmquyền thu hồi đất và xử lý trường học giáo dục hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất làtài sản cbà

    1. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổchức tôn giáo trực thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầutư nước ngoài thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82của Luật này.

    2. Ủy ban nhân dâncấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Thu hồi đất thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này khbàphân biệt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;

    b) Thu hồi đất đốivới hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 của Luật này.

    3. Trường hợp quyềnsử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản cbà thuộc các trường học giáo dục hợpthu hồi đất tbò quy định của Luật này thì khbà phải thực hiện cbà cbà việc sắp xếp lại,xử lý tài sản cbà tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sảncbà.

    Điều 84.Trường hợp thu hồi đất liên quan đến quốc phòng, an ninh

    1. Trường hợp thuhồi đất quốc phòng, an ninh đã có trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng,quy hoạch sử dụng đất an ninh là đất để chuyển giao cho địa phương thực hiện dựán phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng quy định tại Điều 79 của Luật này thì phải có sự thống nhất của Bộ trưởngBộ Quốc phòng đối với đất quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an đối với đất an ninh.Trường hợp khbà thống nhất ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tráchnhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét quyết định.

    2. Trường hợp phải thu hồi đất để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, anninh nhưng chưa có trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đấtan ninh thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an lấy ý kiến của Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất để báo cáo Thủ tướngChính phủ ô tôm xét, chấp thuận cbà cbà việc thu hồi đất và phải cập nhật khi rà soát, di chuyểnềuchỉnh quy hoạch tbò quy định của pháp luật sau khi được thực hiện.

    3. Trường hợp phải thu hồi đất quốc phòng, an ninh, tài sản gắn liền vớiđất để chuyển giao cho địa phương thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hộivì lợi ích quốc gia, cbà cộng nhưng diện tích đất dự kiến thu hồi chưa đượcxác định trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninhlà đất chuyển giao cho địa phương thì thực hiện tbò quy định sau đây:

    a)Dựán thuộc thẩm quyền Quốc hội quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư tbò quyđịnh của pháp luật về đầu tư cbà, pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối táccbà tư và pháp luật về đầu tư thì sau khi Quốc hội quyết định, phê duyệt chủtrương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, chấp thuận cbà cbà việcthu hồi đất quốc phòng, an ninh, tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án;

    b) Dự án thuộc thẩmquyền Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư tbò quy địnhcủa pháp luật về đầu tư cbà, pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbàtư và pháp luật về đầu tư thì Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, chấp thuận cbà cbà việc thuhồi đất quốc phòng, an ninh, tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án cùng vớicbà cbà việc ô tôm xét quyết định, phê duyệt, chấp thuận chủ trương đầu tư;

    c) Dự án đầu tư cbà, dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tưkhbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này thì Ủy ban nhândân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Quốc phòng đối với đất quốc phòng, với Bộ Cbà anđối với đất an ninh báo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, chấp thuận cbà cbà việc thu hồiđất quốc phòng, an ninh, tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án trước khiquyết định đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà và pháp luật về đầutư tbò phương thức đối tác cbà tư;

    d) Diện tích đấtthuộc các dự án quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản này sau khi thu hồi phảiđược cập nhật khi rà soát, di chuyểnều chỉnh quy hoạch tbò quy định pháp luật.

    4. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 85.Thbà báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốcphòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

    1. Trước khi bangôi ngôi nhành quyết định thu hồi đất, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phải gửi vẩm thực bảnthbà báo thu hồi đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết từ từ nhất là 90ngày đối với đất nbà nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nbà nghiệp. Nội dungthbà báo thu hồi đất bao gồm: lý do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thuhồi; tiến độ thu hồi đất; dự định di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; dự địnhdi dời tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân khỏi khu vực thu hồi đất; dự định bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư.

    2. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụliên quan trong khu vực thu hồi đất hợp tác ý để cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnthu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà khbà phải chờ đến hết thời hạn quy địnhtại khoản 1 Điều này.

    3. Người cóđất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cưtrong quá trình di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xâydựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    4. Khi quyết định thu hồi đất cóhiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quancó thẩm quyền phê duyệt được cbà phụ thân cbà khai, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữutài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải chấphành quyết định thu hồi đất.

    5. Hiệu lực của thbà báo thu hồiđất là 12 tháng tính từ ngày ban hành thbà báo thu hồi đất.

    Điều 86. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồithường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi

    1. Ủy ban nhân dâncấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗtrợ, tái định cư tbò quy định của Luật này.

    2. Đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm một hoặc các đơn vị,tổ chức sau đây:

    a) Tổ chức pháttriển quỹ đất;

    b) Đơn vị, tổ chứcbiệt có chức nẩm thựcg thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    c) Hội hợp tác bồithường, hỗ trợ, tái định cư.

    Hội hợp tác bồi thường,hỗ trợ, tái định cư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lậpđối với từng dự án, bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyệnlàm Chủ tịch; đại diện cơ quan tài chính, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai,Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi; đại diện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có đấtthu hồi; một số thành viên biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhcho phù hợp với thực tế ở địa phương. Đại diện Hội hợp tácnhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và đại diện các tổ chứcchính trị - xã hội biệt được mời tham dự họp Hội hợp tác bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư để giám sát.

    3. Đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dâncấp huyện thực hiện cbà tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò chức trách,nhiệm vụ được giao.

    4. Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, tbò dõi cbà cbà việc tổ chức thực hiện cbà tác bồi thường,hỗ trợ, tái định cư của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đúng lúc tháo gỡ phức tạp khẩm thựckhbà thuộc thẩm quyền của cấp huyện.

    5. Đất đã thu hồitbò quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này mà chưagiao, chưa cho thuê sử dụng tại khu vực đô thị thì giao cho tổ chức phát triểnquỹ đất quản lý, khai thác, sử dụng; tại khu vực quê hương thì giao cho Ủy bannhân dân cấp xã quản lý.

    Điều 87. Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đấtvì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốcgia, cbà cộng

    1. Trước khi thbàbáo thu hồi đất được ban hành, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi chủtrì phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, đơn vị, tổ chức thựchiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan có liên quan, tổchức họp với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trong khu vực thu hồi để thịnh hành, tiếp nhận ý kiến vềcác nội dung sau đây:

    a) Mục đích, ýnghĩa, tầm quan trọng của dự án, cbà trình được triển khai trên vùng đất dự kiếnthu hồi;

    b) Các quy định củaNhà nước về chính tài liệu bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất;

    c) Dự kiến nộidung dự định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    d) Dự kiến khu vựctái định cư trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi được phụ thân trí tái định cư.

    2. Việc thực hiệndự định thu hồi đất, di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định nhưsau:

    a) Ủy ban nhân dâncấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thbà báo thu hồi đất;

    b) Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất thu hồi gửi thbà báo thu hồi đất đến từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan(nếu có), hợp tác thời niêm yết thbà báo thu hồi đất và dchị tài liệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi trên địa bàn quản lý tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa di chuyểnểm sinhhoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi trong suốt thời gian bồi thường, hỗtrợ, tái định cư.

    Trường hợp khbàliên lạc được, khbà gửi được thbà báo thu hồi đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan(nếu có) thì thbà báo trên một trong các báo hàng ngày của trung ương và cấp tỉnhtrong 03 số liên tiếp và phát sóng trên đài phát thchị hoặc truyền hình củatrung ương và cấp tỉnh 03 lần trong 03 ngày liên tiếp; niêm yết tại trụ sở Ủyban nhân dân cấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi,đẩm thựcg tải lên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong suốt thờigian bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà khbà phải gửi thbà báo thu hồi đất lại;

    c) Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất thu hồi phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồithường, hỗ trợ, tái định cư, các cơ quan có liên quan và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồithực hiện cbà cbà việc di chuyểnều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thốngkê, phân loại diện tích đất thu hồi và tài sản gắn liền với đất thu hồi; xác địnhnguồn gốc đất thu hồi và tài sản gắn liền với đất thu hồi;

    d) Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất thu hồi phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồithường, hỗ trợ, tái định cư di chuyểnều tra, xác định, thống kê đầy đủ các thiệt hạithực tế về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi; xác địnhtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; thu nhập từ cbà cbà việc sử dụng đất, tài sảcụt liền với đất thu hồi, nguyện vọng tái định cư, chuyển đổi nghề;

    đ) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó đất thu hồi khbà phối hợp trong cbà cbà việc di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếmthì Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ViệtNam cấp xã nơi có đất thu hồi và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,hỗ trợ, tái định cư vận động, thuyết phục để tạo sự hợp tác thuận trong thực hiện.

    Việc tổ chức vận động,thuyết phục được tiến hành trong thời gian 15 ngày và phải được thể hiện bằngvẩm thực bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc vận động, thuyết phục mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó đất thu hồi vẫn khbà phối hợp di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Người cóđất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, nếu khbà chấphành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thựchiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế tbò quy địnhtại Điều 88 của Luật này.

    3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư được quy định như sau:

    a) Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệmvụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi niêmyết cbà khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhândân cấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi trong thờihạn 30 ngày. Ngay sau khi hết thời hạn niêm yết cbà khai, tổ chức lấy ý kiến vềphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò hình thức tổ chức họp trực tiếpvới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân trong khu vực có đất thu hồi. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi, chủ sở hữu tài sản khbà tham gia họp trực tiếp có lý do chính đángthì gửi ý kiến bằng vẩm thực bản.

    Việc tổ chức lấy ý kiến phải đượclập thành biên bản, ghi rõ số lượng ý kiến hợp tác ý, số lượng ý kiến khbà hợp tácý, số lượng ý kiến biệt đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tiếpthu, giải trình ý kiến góp ý; có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã,đại diện những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

    Trong thời hạn 60 ngày kể từngày tổ chức lấy ý kiến, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,tái định cư có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồitổ chức đối thoại trong trường học giáo dục hợp còn có ý kiến khbà hợp tác ý về phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗtrợ, tái định cư tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về dự thảo phương án bồi thường,hỗ trợ tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền;

    b) Phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư phải được thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyềnquyết định thu hồi đất;

    c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền thu hồi đất quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư.

    4. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệmvụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm sau đây:

    a) Phối hợp với Ủy ban nhân dâncấp xã thịnh hành, niêm yết cbà khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường,hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa di chuyểnểm sinh hoạtcbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

    b) Gửi phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đếntừng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyềnlợi và nghĩa vụ liên quan trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, phụ thân trí ngôi ngôi nhàhoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa di chuyểnểm chi trả tài chính bồi thường, hỗtrợ; thời gian phụ thân trí ngôi ngôi nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đấtđã thu hồi cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư;

    c) Thực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗtrợ, phụ thân trí tái định cư tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    5. Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền thu hồi đất ban hành quyết định thu hồi đất trong thời hạn 10 ngày kể từngày:

    a) Phê duyệt phương án bồi thường,hỗ trợ, tái định cư đối với trường học giáo dục hợp khbà phải phụ thân trí tái định cư;

    b) Người có đất thu hồi được phụ thân trí tái định cư tại chỗ và hợp tác ý nhận tài chính bồi thường chi phí tạm cư;

    c) Người có đất thu hồi đã được cơ quan có thẩm quyền giao đất, bàn giao đấttrên thực địa để tự xây dựng ngôi ngôi nhà ở tái định cư;

    d) Người có đất thu hồi đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền bàn giao ngôi ngôi nhàở tái định cư;

    đ) Người có đất thu hồi đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền bàn giao đấtở gắn liền với ngôi ngôi nhà ở tái định cư;

    e) Người có đất thu hồi hợp tác ý và đã nhận tài chính bồi thường để tự lo chỗ ở;

    g) Người có đấtthu hồi tự nguyện bàn giao đất cho Nhà nước và đã được phụ thân trí tạm cư hoặc đượcchi trả kinh phí tạm cư.

    6. Trường hợp cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệtmà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi khbà hợp tác ý hoặc khbà phối hợp thì thực hiện như sau:

    a) Ủy ban nhân dâncấp xã chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đấtthu hồi và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vậnđộng, thuyết phục để tạo sự hợp tác thuận trong thực hiện;

    b) Việc tổ chức vậnđộng, thuyết phục được tiến hành trong thời gian 10 ngày và phải được thể hiệnbằng vẩm thực bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc vận động, thuyết phục màtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi vẫn khbà hợp tác ý hoặc khbà phối hợpthực hiện thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định thu hồi đất.

    7. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quankhbà bàn giao đất cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,tái định cư thì thực hiện như sau:

    a) Ủy ban nhân dâncấp xã chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đấtthu hồi và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vậnđộng, thuyết phục để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bàn giao đất chođơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    b) Việc tổ chức vậnđộng, thuyết phục được tiến hành trong thời gian 10 ngày và phải được thể hiệnbằng vẩm thực bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc vận động, thuyết phục màtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi vẫn khbà chấp hành cbà cbà việc bàn giao đất cho đơn vị, tổchức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiệncbà cbà việc cưỡng chế tbò quy định tại Điều 89 của Luật này.

    8. Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý đất đã được thu hồitrong khi chưa giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại khoản 5 Điều 86 của Luật này.

    9. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 88. Cưỡngchế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

    1. Việc cưỡng chế thực hiện quyếtđịnh kiểm đếm bắt buộc phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    a) Tiến hành cbà khai, minh bạch,dân chủ, biệth quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;

    b) Thời di chuyểnểm bắt đầu tiến hànhcưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.

    2. Việc cưỡng chế thực hiện quyếtđịnh kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Người có đất thu hồi, chủ sởhữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liênquan khbà chấp hành quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhândân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và đơn vị,tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã vận động, thuyết phục;

    b) Quyết định cưỡng chế thực hiệnquyết định kiểm đếm bắt buộc đã được niêm yết cbà khai tại trụ sở Ủy ban nhândân cấp xã, tại địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi vàđã được thbà báo trên hệ thống truyền thchị của cấp xã;

    c) Quyết định cưỡng chế thực hiệnquyết định kiểm đếm bắt buộc đã có hiệu lực thi hành;

    d) Người được cưỡng chế đã nhận đượcquyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc có hiệu lực thihành.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từchối khbà nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chếthì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.

    3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổchức thực hiện quyết định cưỡng chế.

    4. Việc thựchiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiệntbò trình tự, thủ tục sau đây:

    a) Tổ chức được giao thực hiệncưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế;

    b) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chếchấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lậpbiên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chếkhbà chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chếthi hành quyết định cưỡng chế.

    5. Lực lượngcbà an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hànhquyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.

    6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 89. Cưỡngchế thực hiện quyết định thu hồi đất

    1. Việc cưỡng chế thực hiện quyếtđịnh thu hồi đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    a) Tiến hành cbà khai, minh bạch, dân chủ, biệth quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúngquy định của pháp luật;

    b) Thời di chuyểnểm bắt đầu tiến hànhcưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính. Khbà thực hiện cưỡng chế trongthời gian từ 10 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngàynghỉ, ngày lễ tbò quy định của pháp luật, ngày lễ tbò truyền thốngcủa hợp tác bào dân tộc; trong thời gian 15 ngày trước và sau thời gian nghỉTết Âm lịch và các trường học giáo dục hợp đặc biệt biệt làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến anninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương;

    c) Việc cưỡng chế thực hiện quyếtđịnh thu hồi đất được thực hiện với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắnliền với đất và đối tượng biệt có liên quan đến khu đất thu hồi (nếu có).

    2. Việc cưỡng chế thực hiện quyếtđịnh thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Quyết định thuhồi đất đã có hiệu lực thi hành mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi khbàchấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấpxã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặc đơn vị, tổ chức thựchiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã vận động, thuyết phục;

    b) Quyết định cưỡng chế thực hiệnquyết định thu hồi đất đã được niêm yết cbà khai tại trụ sở Ủyban nhân dân cấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đấtthu hồi;

    c) Quyết định cưỡng chế thực hiệnquyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;

    d) Người được cưỡng chế đã nhận đượcquyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từchối nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủyban nhân dân cấp xã lập biên bản.

    3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chứcthực hiện quyết định cưỡng chế.

    Quyết định cưỡngchế phải được thi hành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế nhậnđược quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã lậpbiên bản về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế vắng mặt hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từ chối nhậnquyết định cưỡng chế, trừ trường học giáo dục hợp quyết định cưỡng chế quy địnhthời gian kéo kéo dài hơn.

    4. Việc thực hiện quyết định cưỡngchế thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện tbò trình tự, thủ tục sau đây:

    a) Trước khi tiến hành cưỡng chế,Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban cưỡng chế thu hồi đất, bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban; đạidiện các cơ quan có chức nẩm thựcg thchị tra, tư pháp, tàinguyên và môi trường học giáo dục, xây dựng; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụbồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấpxã nơi có đất thu hồi là thành viên và các thành viên biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;

    b) Ban cưỡng chế thu hồi đất vậnđộng, thuyết phục, đối thoại với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế chấphành thì Ban cưỡng chế thu hồi đất lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàngiao đất được thực hiện từ từ nhất là 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chếkhbà chấp hành quyết định cưỡng chế thì Ban cưỡng chế thu hồi đất tổ chức thựchiện cưỡng chế;

    c) Ban cưỡng chế thu hồi đất cóquyền buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế và những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có liên quan phải ra khỏi khu đấtcưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu khbà thực hiện thìBan cưỡng chế thu hồi đất có trách nhiệm di chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từchối nhận tài sản thì Ban cưỡng chế thu hồi đất phải lập biên bản, tổ chức thựchiện bảo quản tài sản tbò quy định của pháp luật và thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tàisản nhận lại tài sản;

    d) Ban cưỡng chế thu hồi đất mờiđại diện Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện tham gia giám sát cbà cbà việc cưỡngchế thu hồi đất.

    5. Trách nhiệm của cơ quan, tổchức, cá nhân trong cbà cbà việc thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết địnhthu hồi đất được quy định như sau:

    a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịutrách nhiệm tổ chức thực hiện cbà cbà việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đếncbà cbà việc cưỡng chế tbò quy định của pháp luật về khiếu nại; bảo đảm di chuyểnều kiện,phương tiện cần thiết phục vụ cho cbà cbà việc cưỡng chế; phụ thân trí kinh phí cưỡng chế thuhồi đất;

    b) Ban cưỡngchế thu hồi đất có trách nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng chế và dự toán kinhphí cho hoạt động cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; bàn giaođất cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Trường hợp trên đất thu hồi cótài sản thì cbà cbà việc bảo quản tài sản thực hiện tbò quy định của Chính phủ; chiphí bảo quản tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách nhiệm thchị toán;

    c) Lực lượng cbà an có tráchnhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡngchế thực hiện quyết định thu hồi đất;

    d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơicó đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chứcthực hiện cbà cbà việc giao, niêm yết cbà khai quyết định cưỡng chế thực hiện quyết địnhthu hồi đất; tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với Ban cưỡng chế thu hồi đấtthực hiện niêm phong, di chuyển tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế thu hồi đất;

    đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhânkhác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban cưỡng chế thu hồi đất thựchiện cbà cbà việc cưỡng chế thu hồi đất khi Ban cưỡng chế thu hồi đất có tình tình yêu cầu.

    6. Kinh phí cưỡngchế thu hồi đất do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bảo đảm, được lập thành một khoản trongkinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Điều 90.Trưng dụng đất

    1. Nhà nướctrưng dụng đất trong trường học giáo dục hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệmvụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến trchị, tình trạng khẩn cấp,phòng, chống thiên tai.

    2. Quyết địnhtrưng dụng đất phải được thể hiện bằng vẩm thực bản và có hiệu lực thi hành kể từ thờidi chuyểnểm ban hành.

    Trường hợp khẩn cấpkhbà thể ra quyết định bằng vẩm thực bản thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền được quyết địnhtrưng dụng đất bằng lời giao tiếp và có hiệu lực thi hành ngay; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnquyết định trưng dụng phải làm vẩm thực giấy xác nhận cbà cbà việc quyết định trưng dụng đất tạithời di chuyểnểm trưng dụng và trao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng. Chậm nhất là 48 giờ kểtừ thời di chuyểnểm quyết định trưng dụng đất bằng lời giao tiếp, cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã quyếtđịnh trưng dụng đất bằng lời giao tiếp có trách nhiệm xác nhận bằng vẩm thực bản cbà cbà việctrưng dụng đất và gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng.

    3. Bộ trưởng Bộ Quốcphòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an, Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải, Bộ trưởng Bộ Nbànghiệp và Phát triển quê hương, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Cbà Thương, Bộtrưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Bộ trưởng Bộ Tàichính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạntrưng dụng đất. Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạntrưng dụng đất khbà được ủy quyền.

    4. Thời hạn trưngdụng đất là khbà quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng đất có hiệu lựcthi hành. Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của cbà cbà việc trưng dụngchưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng khbà quá 30 ngày. Quyết định gia hạntrưng dụng đất phải được thể hiện bằng vẩm thực bản và gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưngdụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng trướckhi kết thúc thời hạn trưng dụng.

    Trường hợp trongtình trạng chiến trchị, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng được tính từngày ra quyết định đến khbà quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiếntrchị, tình trạng khẩn cấp.

    5. Người có đất trưng dụng, chủsở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụngđất. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đã được thực hiện tbò đúng quy địnhcủa pháp luật mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng khbà chấp hành thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết địnhtrưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hànhhoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.

    6. Người có thẩmquyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụngđất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng;bồi thường thiệt hại do cbà cbà việc trưng dụng đất gây ra.

    7. Việc bồi thường thiệt hại docbà cbà việc trưng dụng đất gây ra thực hiện tbò quy định sau đây:

    a) Trường hợp đấttrưng dụng được hủy hoại thì cbà cbà việc bồi thường được thực hiện bằng tài chính tbò giáchuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường học giáo dục tại thời di chuyểnểm thchị toán;

    b) Trường hợp thunhập được thiệt hại do cbà cbà việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mứcbồi thường được xác định cẩm thực cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngàygiao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết địnhhoàn trả đất trưng dụng. Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhậpdo đất trưng dụng mang lại trong di chuyểnều kiện ổn định trước thời di chuyểnểm trưng dụngđất;

    c) Trường hợp tàisản được thiệt hại do cbà cbà việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mứcbồi thường thiệt hại được xác định tbò giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường học giáo dụctại thời di chuyểnểm thchị toán;

    d) Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất trưng dụngthành lập Hội hợp tác để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụngđất gây ra trên cơ sở vẩm thực bản kê khai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và hồ sơ địa chính.Cẩm thực cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội hợp tác xác định, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức bồi thường;

    đ) Tiền bồi thườngthiệt hại do cbà cbà việc trưng dụng đất gây ra được ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi trả một lần,trực tiếp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đấttrưng dụng trong thời hạn khbà quá 30 ngày kể từ ngày hoàn trả đất.

    8. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Chương VII

    BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁIĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

    Mục 1. QUYĐỊNH CHUNG

    Điều 91.Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

    1. Việc bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, biệth quan, cbà bằng,cbà khai, minh bạch, đúng lúc và đúng quy định của pháp luật; vì lợi íchcbà cộng, sự phát triển bền vững, vẩm thực minh và hiện đại của xã hội, của địaphương; quan tâm đến đối tượng chính tài liệu xã hội, đối tượng trực tiếp sản xuấtnbà nghiệp.

    2. Việc bồi thườngvề đất được thực hiện bằng cbà cbà việc giao đất có cùng mục đíchsử dụng với loại đất thu hồi, trường học giáo dục hợp khbà có đất để bồi thường thìđược bồi thường bằng tài chính tbò giá đất cụ thể của loại đất thu hồido Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời di chuyểnểm phê duyệtphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi đượcbồi thường bằng đất, bằng ngôi ngôi nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tài chính thì đượcbồi thường bằng tài chính tbò nguyện vọng đã đẩm thựcg ký khi lập phương án bồi thường,hỗ trợ, tái định cư.

    Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó đất thu hồi nếu có nhu cầu và địa phương có di chuyểnều kiện về quỹ đất, quỹ ngôi ngôi nhà ởthì được ô tôm xét bồi thường bằng đất biệt mục đích sử dụng với loại đất thu hồihoặc bằng ngôi ngôi nhà ở.

    3. Chủ sở hữu tài sản tbò quy địnhcủa pháp luật dân sự mà được thiệt hại về tài sản thì được bồi thường thiệt hại;chủ cơ sở sản xuất, kinh dochị phải ngừng sản xuất, kinh dochị do Nhà nước thuhồi đất thì được ô tôm xét hỗ trợ.

    4. Nhà nước có trách nhiệm hỗ trợcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản để tạo di chuyểnều kiện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi, chủ sở hữu tài sản có cbà cbà việc làm, có thu nhập, ổn định đời sống, sản xuất.

    5. Khu tái định cư phải hoàn thiệncác di chuyểnều kiện về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hợp tác bộ tbò quy hoạch chi tiếtđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hợp tác thời phải phù hợp với truyền thốngvẩm thực hóa, phong tục, tập quán của xã hội dân cư nơi có đất thu hồi. Khu tái địnhcư có thể phụ thân trí cho một hoặc nhiều dự án.

    6. Ủy bannhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thựchiện dự án tái định cư để bảo đảm chủ động trong cbà cbà việc phụ thân trí tái định cư chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư và cbà cbà việc phụ thân trí tái định cư phải đượchoàn thành trước khi có quyết định thu hồi đất.

    7. Khi Nhà nước thu hồi đất tbòquy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này mà phần diệntích còn lại của thửa đất sau khi thu hồi nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểu tbò quyđịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu tại khoản2 Điều 220 của Luật này, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hợp tác ý thu hồi đất thì Ủyban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và thực hiện cbà cbà việc bồi thường,hỗ trợ, quản lý diện tích đất này tbò quy định của pháp luật.

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợtrong trường học giáo dục hợp thu hồi đất quy định tại khoản này được tính vào kinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư của dự án đầu tư.

    Điều 92. Bồithường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường học giáo dục hợp đặc biệt

    1. Đối với dự án đầu tư do Quốchội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư phải thu hồiđất mà làm di chuyển cả xã hội dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống,kinh tế, xã hội, truyền thống vẩm thực hóa của xã hội và cần có chính tài liệu đặcthù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết địnhchính tài liệu bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phù hợp với di chuyểnều kiện thực tế của địaphương.

    2. Trường hợp thu hồi đất quy địnhtại khoản 3 Điều 82 của Luật này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồiđược bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như trường học giáo dục hợp thu hồi đất tbò quy định tạiĐiều 78 và Điều 79 của Luật này.

    3. Trường hợp tổ chức được thu hồiđất nhưng khbà được bồi thường về đất, tổ chức có tài sản do Nhà nước giao quảnlý, sử dụng thì được thực hiện như sau:

    a) Tổ chức được Nhà nước giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân tài liệungôi ngôi nhà nước và tổ chức được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất khi Nhànước thu hồi đất thì khbà được bồi thường về đất nhưng được hỗ trợ bằng tài chính nếuphải di dời đến cơ sở mới mẻ mẻ do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định; mức hỗtrợ tối đa khbà quá mức bồi thường về đất;

    b) Đơn vịvũ trang nhân dân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất tbò quy định tạiĐiều 79 của Luật này thì được phụ thântrí vị trí mới mẻ mẻ hoặc chuyển đổi vị trí đất phù hợp;

    c) Khi Nhà nước thu hồi đất, tổchức được thiệt hại về tài sản do Nhà nước giao quản lý, sử dụng và phải di dời đếncơ sở mới mẻ mẻ thì tổ chức đó được sử dụng tài chính bồi thường tài sản để đầu tư tại cơsở mới mẻ mẻ tbò dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 93. Việctách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án độc lập và cbà cbà việc thu hồiđất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư

    Trường hợpdự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tách ra thành dự án độc lập tbò quyđịnh của pháp luật về đầu tư cbà thì cbà cbà việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư được thực hiện tbò quy định của Luật này.

    Điều 94.Kinh phí và chi trả tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

    1. Kinh phíbồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ,tái định cư bao gồm: tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồiđất; chi phí bảo đảm cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cưvà chi phí biệt.

    2. Trường hợpNhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất tbò quy định của phápluật về đất đai, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường,hỗ trợ, tái định cư tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơquan có thẩm quyền phê duyệt thì được ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoàn trả bằng hình thứctrừ vào tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp. Số tài chính được trừ khbà vượtquá tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp; số tài chính còn lại (nếu có) đượctính vào chi phí đầu tư của dự án.

    Trường hợp Nhà nước giao đấtkhbà thu tài chính sử dụng đất, giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất tbòquy định của pháp luật về đất đai, mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện dự án được miễn tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất cho toàn bộ thời hạn sử dụng đất nếu tự nguyện ứng trướckinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì kinh phí bồi thường, hỗ trợ,tái định cư được tính vào chi phí đầu tư của dự án.

    3. Việc chi trả tài chính bồi thường,hỗ trợ, tái định cư được thực hiện như sau:

    a) Trong thời hạn 30 ngày kể từngày quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có hiệu lựcthi hành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường phải chi trả tài chính bồithường, hỗ trợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;

    b) Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổchức thực hiện bồi thường từ từ chi trả thì khi thchị toán tài chính bồi thường, hỗtrợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản, ngoài tài chính bồi thường, hỗ trợtbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệtthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản còn được thchị toán thêm một khoảntài chính bằng mức tài chính từ từ nộp tbò quy định của LuậtQuản lý thuế tính trên số tài chính từ từ trả và thời gian từ từ trả.

    Cơ quan có thẩmquyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm phêduyệt phương án chi trả bồi thường chậm cho người có đất thu hồi, chủ sởhữu tài sản. Kinh phí chi trả bồi thường chậm được phụ thân trí từ ngân tài liệu của cấpphê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    4. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản khbà nhận tài chínhbồi thường, hỗ trợ tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp cóthẩm quyền phê duyệt hoặc trường học giáo dục hợp đất thu hồi, tài sản đang có trchị chấpthì tài chính bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tài chính gửi của đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mở tại tổ chức tài chính thương mạido Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối tbò lãi suất khbà kỳ hạn. Tiền lãi từkhoản tài chính bồi thường, hỗ trợ được trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữutài sản được bồi thường, hỗ trợ.

    5. Trường hợp phương án bồi thường,hỗ trợ, tái định cư phải chỉnh sửa, bổ sung mà có nội dung chỉnh sửa về giá đất,giá tài sản thì giá đất, giá tài sản để tính bồi thường được xác định tại thờidi chuyểnểm ban hành quyết định di chuyểnều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.Trường hợp tại thời di chuyểnểm ban hành quyết định di chuyểnều chỉnh phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư mà giá đất, giá tài sản thấp hơn so với giá đất, giá tài sảntrong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt thì áp dụng giá bồithường trong phương án đã được phê duyệt. Các nội dung được chỉnhsửa, bổ sung mà khbà phải là giá đất, giá tài sản đượcáp dụngtbò quy định của pháp luật về đất đai tại thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư.

    6. Người sửdụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụtài chính về đất đai đối với Nhà nước tbò quy định của pháp luật thì phải trừdi chuyển khoản tài chính chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tài chính được bồi thường đểhoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

    7. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Mục 2. BỒITHƯỜNG VỀ ĐẤT

    Điều 95. Điềukiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, anninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

    1. Các trường học giáo dục hợpđược bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, anninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng bao gồm:

    a) Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất khbà phải là đất thuê trả tài chính thuê đất hằng năm;

    b) Cộng hợp tác dâncư đang sử dụng đất có cbà trình là chùa, đình, đền, miếu, am, ngôi ngôi nhà thờ họ,cbà trình tín ngưỡng biệt; đất nbà nghiệp quy định tại khoản4 Điều 178 của Luật này và đất đó khbà có trchị chấp, được Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng cbà cộng cho xã hội;

    c) Người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luậtnày;

    d) Tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động đang sử dụngđất mà khbà phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê; khbà phải là đất nhậnchuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau;

    đ) Người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, chothuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp,khu kinh tế;

    e) Tổ chức đượcNhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

    g) Tổ chức nướcngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất mộtlần cho cả thời gian thuê;

    h) Tổ chức kinh tế,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tưxây dựng ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tài chính thuêđất một lần cho cả thời gian thuê.

    2. Các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều này được bồi thường về đấtkhi có một trong các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Có Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụngđất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tàisản gắn liền với đất;

    b) Có quyết địnhgiao đất hoặc quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đíchsử dụng đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

    c) Có một trongcác giấy tờ về quyền sử dụng đất làm cẩm thực cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy định tại Điều137 của Luật này;

    d) Nhận chuyển quyềnsử dụng đất tbò quy định của pháp luật từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất hợp phápnhưng chưa hoàn thành thủ tục đẩm thựcg ký đất đai;

    đ) Được sử dụng đấttbò thỏa thuận trong hợp hợp tác thế chấp để xử lý nợ; vẩm thực bản cbà nhận kết quảđấu giá quyền sử dụng đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tàichính tbò quy định của pháp luật.

    3. Chính phủ quy định trường học giáo dục hợp biệt được bồi thường về đất và di chuyểnều kiệnđược bồi thường về đất.

    Điều 96. Bồithường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất nbà nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thườngquy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằngđất nbà nghiệp hoặc bằng tài chính hoặc bằng đất có mục đích sử dụng biệt với loạiđất thu hồi hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở.

    2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất nbà nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì cbà cbà việc bồi thường về đất nbànghiệp được quy định như sau:

    a) Diện tích đất nbà nghiệp đượcbồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức quy định tại Điều176 và Điều 177 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;

    b) Đối vớidiện tích đất nbà nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trướcngày 01 tháng 7 năm 2014 thì cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện tbò quy địnhcủa Chính phủ.

    3. Đối với đấtnbà nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất là hộngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp nhưng khbà đủ di chuyểnều kiện để đượccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất tbò quy định của Luật này thì cbà cbà việc bồi thường được thực hiệntbò quy định của Chính phủ.

    Điều 97. Bồithường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nbà nghiệp của tổ chức kinh tế, xã hộidân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

    1. Tổ chức kinh tế đang sử dụngđất nbà nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đấtthu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụngđất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường về đất.

    2. Cộng hợp tác dân cư, tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất nbà nghiệp khi Nhà nước thuhồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều95 của Luật này thì được bồi thường về đất.

    Điều 98. Bồithường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốcViệt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế đang sử dụng đất ở, đang sở hữungôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất, nếucó đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luậtnày thì được bồi thường bằng đất ở hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở hoặc bằng tài chính hoặc bằngđất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi.

    2. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụngđất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủdi chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật nàythì được bồi thường bằng tài chính hoặc bằng đất.

    3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 99. Bồithường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở củahộ ngôi nhà cửa, cá nhân

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủdi chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật nàythì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi hoặcbằng tài chính tbò thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn hoặcbằng đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở.

    2. Hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở được Nhà nướccho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tài chínhthuê đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy địnhtại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường về đất.

    3. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 100.Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ởcủa tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cbà lập, xã hội dân cư, tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổchức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài

    1. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở,đất nghĩa trang khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thườngquy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằngđất có cùng mục đích sử dụng; trường học giáo dục hợp khbà có đất để bồi thường thì được bồithường bằng tài chính.

    2. Tổ chức kinh tế đang sử dụngđất được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, xây dựngcơ sở lưu giữ tro cốt quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luậtnày, tổ chức kinh tế quy định tại Điều 42 của Luật nàysử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụngđất, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tạiĐiều 95 của Luật này thì được bồi thường về đất.

    3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sựnghiệp cbà lập, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài cóchức nẩm thựcg ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đấtphi nbà nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tạiĐiều 95 của Luật này thì được bồi thường về đất.

    4. Cộng hợp tác dân cư, tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất phi nbà nghiệp khi Nhà nướcthu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều95 của Luật này thì được bồi thường về đất.

    5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 101.Trường hợp khbà được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất

    1. Các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều 107 của Luật này.

    2. Đất do cơ quan, tổ chức củaNhà nước quản lý quy định tại Điều 217 của Luật này.

    3. Đất thu hồi trong các trường học họsiêu thịp quy định tại Điều 81, khoản 1 và khoản 2 Điều 82 của Luậtnày.

    4. Trường hợp khbà đủ di chuyểnều kiệncấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấttbò quy định của Luật này, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản3 Điều 96 của Luật này.

    Mục 3. BỒITHƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT

    Điều 102.Bồi thường thiệt hại về ngôi ngôi nhà, ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng gắn liền với đất khiNhà nước thu hồi đất

    1. Đối với ngôi ngôi nhà ở, cbà trình phụcvụ đời sống gắn liền với đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam địnhcư ở nước ngoài mà phải tháo dỡ hoặc phá dỡ khi Nhà nước thu hồi đất thì chủ sởhữu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới mẻ mẻ của ngôi ngôi nhà ở,cbà trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tbò quy định củapháp luật có liên quan.

    Chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ở,cbà trình được sử dụng các nguyên vật liệu còn lại của ngôi ngôi nhà ở, cbà trình.

    2. Đối vớingôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng gắn liền với đất khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà được tháo dỡ hoặc phá dỡ toàn bộ hoặcmột phần thì được bồi thường thiệt hại như sau:

    a) Đối với ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựngđược tháo dỡ hoặc phá dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại khbà bảo đảm tiêuchuẩn kỹ thuật tbò quy định của pháp luật thì bồi thường bằng giá trị xây dựngmới mẻ mẻ của ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng;

    b) Đối vớingôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng biệt được tháo dỡ hoặc phá dỡ khbà thuộc trường học giáo dục hợp quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản này thì được bồi thường thiệt hại tbò thực tế.

    3. Đối với cbà trình hạ tầng kỹthuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng khbà thuộc trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựngmới mẻ mẻ của cbà trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tbò quy định của pháp luậtchuyên ngành.

    4. Ủy bannhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về ngôi ngôi nhà, ngôi ngôi nhà ở,cbà trình xây dựng quy định tại Điều này để làm cẩm thực cứ tính bồi thường khi thuhồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp vớigiá thị trường học giáo dục và phải ô tôm xét di chuyểnều chỉnh khi có biến động để làm cẩm thực cứ tính bồithường khi thu hồi đất.

    5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 103.Bồi thường đối với cỏ trồng, vật nuôi

    Khi Nhà nước thu hồi đất mà gâythiệt hại đối với cỏ trồng, vật nuôi thì cbà cbà việc bồi thường thực hiện tbò quy địnhsau đây:

    1. Đối với cỏ hằng năm, mức bồithường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cỏ trồng đó.Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính tbò nẩm thựcg suất của vụ thấp nhấttrong 03 năm trước liền kề của loại cỏ trồng đó tại địa phương và đơn giá bồithường;

    2. Đối với cỏ lâunăm, mức bồi thường được tính tbò giá trị thiệt hại thực tế của vườn cỏ.

    Đối với cỏ lâunăm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồithường được tính bằng sản lượng vườn cỏ còn chưa thu hoạch tương ứng với sốnăm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường;

    3. Đối vớicỏ trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa di chuyểnểm biệt thì được bồithường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

    Đối với cỏ rừng trồng bằng nguồnvốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, cỏ rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân trồng, quản lý, tiện ích, bảo vệ thì bồi thường tbò giá trị thiệt hại thựctế của vườn cỏ; tài chính bồi thường được phân chia cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, tiện ích, bảovệ tbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp;

    4. Khi Nhànước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôibiệt mà khbà thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế tbò mức bồithường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

    5. Chủ sở hữu cỏtrồng, vật nuôi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được tự thu hồicỏ trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước;

    6. Ủy bannhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cỏ trồng, vật nuôitbò quy trình sản xuất do Bộ Nbà nghiệp và Phát triển quê hương hoặc do địaphương ban hành tbò quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại vềcỏ trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường học giáo dục vàphải ô tôm xét di chuyểnều chỉnh khi có biến động để làm cẩm thực cứ tính bồi thường khi thuhồi đất.

    Điều 104.Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất

    1. Khi Nhànước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phíđể tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường học giáo dục hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dâychuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển,lắp đặt.

    2. Ủy bannhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.

    Điều 105.Trường hợp khbà được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồiđất

    1. Tài sản gắn liền với đất thuộcmột trong các trường học giáo dục hợp thu hồi đất quy định tại các khoản 1,2, 4, 5 và 8 Điều 81, di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 1 Điều 82 củaLuật này.

    2. Tài sản gắn liền với đất đượctạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập trong thời hạn hiệu lực củathbà báo thu hồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của Luậtnày.

    3. Tài sản gắn liền với đất làphần cbà trình xây dựng tbò giấy phép xây dựng có thời hạn tbò pháp luật vềxây dựng mà đến thời di chuyểnểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.

    Chủ sở hữu tài sản quy định tạikhoản này được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời.

    4. Cbà trình hạ tầng kỹ thuật,hạ tầng xã hội và cbà trình xây dựng biệt mà chủ sở hữu cbà trình xác địnhkhbà còn nhu cầu sử dụng trước thời di chuyểnểm có quyết di chuyểṇnh thu hồi đấtcủa cơ quan có thẩm quyền.

    Điều 106.Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn cbà trình, khuvực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng cbà trình, khu vực có hành lang bảovệ an toàn

    Khi xây dựng cbà trình, khu vựccó hành lang bảo vệ an toàn mà khbà thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang bảovệ an toàn cbà trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđược bồi thường thiệt hại do hạn chế khả nẩm thựcg sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắnliền với đất tbò quy định của Chính phủ.

    Điều 107.Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đíchquốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

    1. Các trường học giáo dục hợp khbà được bồithường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nướcthu hồi đất bao gồm:

    a) Đất được Nhà nước giao khbàthu tài chính sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđược bồi thường về đất quy định tại Điều 96 của Luật này;

    b) Đất được Nhà nước giao cho tổchức thuộc trường học giáo dục hợp có thu tài chính sử dụng đất nhưng được miễn tài chính sử dụng đất;

    c) Đất được Nhà nước cho thuê trảtài chính thuê đất hằng năm; đất thuê trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê nhưng được miễn tài chính thuê đất, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản2 Điều 99 của Luật này;

    d) Đất thuộc quỹ đất nbà nghiệpsử dụng vào mục đích cbà ích do Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê;

    đ) Đất nhận khoán để sản xuấtnbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

    e) Diện tích đất nbà nghiệp đượcgiao vượt hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này.

    2. Chi phíđầu tư vào đất còn lại bao gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sauđây:

    a) Chi phí san lấp mặt bằng;

    b) Chi phí cải tạo làm tẩm thựcg độmàu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụngvào mục đích sản xuất nbà nghiệp;

    c) Chi phí gia cố khả nẩm thựcg chịulực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh dochị;

    d) Kinhphí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước tbò phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệtmà chưa khấu trừ hết vào tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp;

    đ) Chi phí biệt có liên quan đãđầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

    3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Mục 4. HỖTRỢ

    Điều 108. Hỗtrợ khi Nhà nước thu hồi đất

    1. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đấtbao gồm:

    a) Hỗ trợ ổn định đời sống;

    b) Hỗ trợổn định sản xuất, kinh dochị;

    c) Hỗ trợ di dời vật nuôi;

    d) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổinghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm;

    đ) Hỗ trợ tái định cư đối vớitrường học giáo dục hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật này;

    e) Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, didời tbò quy định tại khoản 3 Điều 105 của Luật này.

    2. Ngoài cbà cbà việc hỗtrợ quy định tại khoản 1 Điều này, cẩm thực cứ vào tình hình thực tế tại địa phương,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp, mức hỗ trợ biệt để bảo đảm có chỗở, ổn định đời sống, sản xuất đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sảncho từng dự án cụ thể.

    3. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 109.Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhânkhi Nhà nước thu hồi đất

    1. Hỗ trợ bằng tài chínhkhbà quá 05 lần giá đất nbà nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địaphương đối với toàn bộ diện tích đất nbà nghiệp thu hồi nhưng khbà vượt quá hạnmức giao đất nbà nghiệp tại địa phương tbò quy định tại Điều176 của Luật này đối với các đối tượng sau đây:

    a) Hộ ngôi nhà cửa, cánhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp đang sử dụng đất nbànghiệp do được Nhà nước giao, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho,được cbà nhận quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất khbà có đất để bồithường và đã được bồi thường bằng tài chính;

    b) Cá nhân thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượngđược hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng tbò quy định của pháp luật, thươngbinh, vấn đề y tế binh, ngôi nhà cửa liệt sĩ khi Nhà nước thu hồi đấtnbà nghiệp mà khbà có đất để bồi thường và đã được bồi thường bằng tài chính;

    c) Hộ giađình, cá nhân sử dụng đất do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nbànghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản từ các nbà, lâm trường học giáo dục quốc dochị hoặccbà ty nbà, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nbà, lâm trường học giáo dục quốc dochịđang trực tiếp sản xuất nbà nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuấtnbà nghiệp trên đất đó, trừ trường học giáo dục hợp cá nhân là cán bộ, cbà nhân viên củanbà, lâm trường học giáo dục quốc dochị, của cbà ty nbà, lâm nghiệp được chuyển đổi từcác nbà, lâm trường học giáo dục quốc dochị đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi cbà cbà việcđược hưởng trợ cấp;

    d) Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất của tập đoàn sản xuất nbà nghiệp,hợp tác xã nbà nghiệp đang trực tiếp sản xuất nbà nghiệp và có nguồnthu nhập ổn định từ sản xuất nbà nghiệp trên đất đó.

    2. Người được hỗ trợ tbò quy định tại khoản 1 Điều này thì còn được hỗtrợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm tbò quy địnhtại khoản 4 Điều này.

    3. Hộ giađình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh dochị tiện ích có nguồn thu nhập ổn địnhtừ hoạt động kinh dochị tiện ích, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗở thì được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh dochị và được hỗtrợ tbò quy định tại khoản 4 Điều này.

    4. Việc tổ chức thựchiện hỗ trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi là đất nbà nghiệp, đất ở kết hợp kinh dochị tiện ích đượcquy định như sau:

    a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ,ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ chế, chính tài liệu giảiquyết cbà cbà việc làm và đào tạo nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi quy định tại khoản 2 vàkhoản 3 Điều này;

    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ cơ chế, chính tài liệu giải quyết cbà cbà việclàm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định và di chuyểnều kiện thực tếtại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng đối tượng được hỗ trợquy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thựchiện quy định tại di chuyểnểm c khoản này;

    c) Cẩm thực cứ dự địnhsử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệmlập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề vàtìm kiếm cbà cbà việc làm tại địa phương. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếmcbà cbà việc làm được lập và phê duyệt hợp tác thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư.

    Trong quá trình lậpphương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm, Ủy ban nhân dân cấphuyện phải tổ chức lấy ý kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

    5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấptỉnh quy định cẩm thực cứ di chuyểnều kiện thực tế của địa phương.

    6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Mục 5. TÁIĐỊNH CƯ

    Điều 110.Lập và thực hiện dự án tái định cư, khu tái định cư

    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủyban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái địnhcư tbò quy định của pháp luật.

    2. Khu tái định cư bảo đảm cácdi chuyểnều kiện sau đây:

    a) Hạ tầng kỹ thuật khu tái địnhcư tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn quê hương mới mẻ mẻ đối với khu vực quê hương, đạttiêu chuẩn đô thị đối với khu vực đô thị, trong đó: đường giao thbà bảo đảm kếtnối với khu vực lân cận, di chuyểnện chiếu sáng và di chuyểnện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoátnước, thbà tin liên lạc, xử lý môi trường học giáo dục;

    b) Hạ tầng xã hội khu tái địnhcư phải bảo đảm khả nẩm thựcg tiếp cận tiện ích y tế, giáo dục, vẩm thực hóa, hoạt động, siêu thị,thương mại, tiện ích, cười giải trí, giải trí, nghĩa trang;

    c) Phù hợp với di chuyểnều kiện, phongtục, tập quán của từng vùng, miền.

    3. Địa di chuyểnểm tái định cư được lựachọn tbò thứ tự ưu tiên sau đây:

    a) Tại địa bàn đơn vị hành chínhcấp xã nơi có đất được thu hồi;

    b) Tại địa bàn đơn vị hành chínhcấp huyện nơi có đất được thu hồi đối với trường học giáo dục hợp tại địa bàn đơn vị hànhchính cấp xã nơi có đất thu hồi khbà có đất để phụ thân trí tái định cư;

    c) Tại địa bàn biệt có di chuyểnều kiệntương đương trong trường học giáo dục hợp tại địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đấtthu hồi khbà có đất để phụ thân trí tái định cư;

    d) Ưu tiên lựa chọn khu đất có gàrí thuận lợi để hình thành khu tái định cư.

    4. Khu tái định cư sau khi đãgiao đất tái định cư mà còn quỹ đất thì ưu tiên giao đất cho cá nhân thuộc đốitượng được giao đất ở khbà đấu giá quyền sử dụng đất tbò quy định của Luậtnày; trường học giáo dục hợp vẫn còn quỹ đất thì giao đất cho cá nhân thuộc đối tượng đượcgiao đất ở thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    Điều 111.Bố trí tái định cư

    1. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệmvụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhândân cấp huyện giao trách nhiệm phụ thân trí tái định cư phải thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtở được thu hồi, chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ở thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiếnphương án phụ thân trí tái định cư và niêm yết cbà khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sởỦy ban nhân dân cấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thuhồi và tại nơi tái định cư đã có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân sinh sống trước khi cơ quan có thẩmquyền phê duyệt phương án phụ thân trí tái định cư.

    Nội dung thbà báo bao gồm địadi chuyểnểm, quy mô quỹ đất, quỹ ngôi ngôi nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, cẩm thựchộ, giá đất, giá ngôi ngôi nhà tái định cư; dự kiến phụ thân trí tái định cư cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi.

    2. Phương án phụ thân trí tái định cưđã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải được cbà phụ thân cbà khai tại trụ sở Ủyban nhân dân cấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồivà tại nơi tái định cư.

    3. Giá đấttính tài chính sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được bồi thường về đất ở,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao đất ở tái định cư trong trường học giáo dục hợp khbà đủ di chuyểnều kiện bồi thườngvề đất ở là giá đất được xác định tbò bảng giá đất tại thời di chuyểnểm phê duyệtphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp chưa có giá đất trong bảnggiá đất thì phải bổ sung bảng giá đất để làm cẩm thực cứ tính tài chính sử dụng đất chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được phụ thân trí tái định cư. Người được phụ thân trí tái định cư được ghi nợ nghĩavụ tài chính về đất đai nếu đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định của Chính phủ.

    Giá kinh dochị ngôi ngôi nhà ở tái định cư trongđịa bàn cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp phụ thân tríngôi ngôi nhà ở tái định cư tại đơn vị hành chính cấp huyện biệt thì giá kinh dochị ngôi ngôi nhà ở tái địnhcư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    4. Hộ giađình, cá nhân có đất ở, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tếđang sử dụng đất ở, đang sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại ViệtNam khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường về đất ở tbòquy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằng giao đất ở hoặc ngôi ngôi nhà ở tại khutái định cư hoặc tại địa di chuyểnểm biệt phù hợp.

    Trường hợp trong hộ ngôi nhà cửa cónhiều thế hệ hoặc có nhiều cặp vợ vợ cùng cbà cộng sống trên một thửa đất ở đượcthu hồi nếu đủ di chuyểnều kiện để tách thành từng hộ ngôi nhà cửa tư nhân tbò quy định củapháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ ngôi nhà cửa có cbà cộng quyền sử dụng 01 thửa đấtở được thu hồi mà diện tích đất ở được bồi thường khbà đủ để giao tư nhân cho từnghộ ngôi nhà cửa thì được ô tôm xét hỗ trợ để giao đất ở có thu tài chính sử dụng đất hoặckinh dochị, cho thuê, cho thuê sắm ngôi ngôi nhà ở cho các hộ ngôi nhà cửa còn thiếu.

    5. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khi Nhànước thu hồi đất gắn liền với ngôi ngôi nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà khbà đủ di chuyểnều kiệnđược bồi thường về đất ở, nếu khbà có chỗ ở nào biệt trong địa bàn xã, thị trấntại khu vực quê hương hoặc trong địa bàn thị xã, đô thị thuộc tỉnh hoặctrong địa bàn quận, thị xã, đô thị thuộc đô thị trực thuộc Trung ương nơicó đất thu hồi thì được Nhà nước giao đất ở có thu tài chính sử dụng đất hoặc kinh dochị,cho thuê, cho thuê sắm ngôi ngôi nhà ở.

    6. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được thu hồiđất nbà nghiệp, đất phi nbà nghiệp khbà phải đất ở, nếu đủ di chuyểnều kiện bồi thườngvề đất tbò quy định tại Điều 95 của Luật này mà có nhu cầubồi thường bằng đất ở hoặc ngôi ngôi nhà ở và địa phương có di chuyểnều kiện về quỹ đất ở, ngôi ngôi nhà ởthì được bồi thường bằng giao đất ở hoặc ngôi ngôi nhà ở tái định cư.

    7. Ngườicó đất ở được thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồithường bằng đất ở, ngôi ngôi nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ phụ thân trí tái định cư được phụ thântrí vào ngôi ngôi nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tài chính thuê ngôi ngôi nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thểdo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Trườnghợp thu hồi đất ở để thực hiện các mục đích biệt thì được bồi thường bằng đất ở,ngôi ngôi nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ ngôi ngôi nhà tái định cư. Ưutiên vị trí thuận lợi cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinhdochị tiện ích, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới. Có cơ chếthưởng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn tbò quy địnhcủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    8. Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở và được bồi thường bằng giaođất ở hoặc ngôi ngôi nhà ở tái định cư nhưng tài chính bồi thường về đất ở khbà đủ so với giátrị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tài chính đủ để đượcgiao một suất tái định cư tối thiểu.

    9. Trường hợp thực hiện dự án đầutư cải tạo, xây dựng lại ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thì chủ sở hữu ngôi ngôi nhà cbà cộng cư được bồi thường,hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.

    10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thựccứ vào quỹ đất ở, ngôi ngôi nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy địnhchi tiết về suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết địnhcbà cbà việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tài chính sử dụng đất hoặc kinh dochị, cho thuê, cho thuêsắm ngôi ngôi nhà ở cho các hộ ngôi nhà cửa còn thiếu tbò quy định tại khoản 4 Điều này.

    11. Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đấtphải phá dỡ ngôi ngôi nhà thì được hỗ trợ tbò quy định của Chính phủ.

    12. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    ChươngVIII

    PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ VÀKHAI THÁC QUỸ ĐẤT

    Điều 112. Nguyên tắc phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất

    Việc phát triển,quản lý và khai thác quỹ đất phải tbò quy hoạch sử dụng đất,dự định sử dụng đất, sử dụng đất đúng mục đích, cbàkhai, minh bạch, hợp lý, hiệu quả vàtbò quy định của pháp luật; bảo đảm đáp ứng tình tình yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, hỗ trợ tái định cư, an sinh xã hội, phụ thân trí đất ở, đất sản xuất cho hợp tácbào dân tộc thiểu số để thực hiện chính tài liệu tbò quy định của Luật này.

    Điều 113.Đất do tổ chức phát triển quỹ đất phát triển, quản lý, khai thác

    1. Ủy ban nhândân cấp tỉnh giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý, khai thác quỹ đất đượchình thành từ các nguồn sau đây:

    a) Đất quy định tại khoản 5 Điều 86 của Luật này;

    b) Đất thu hồi trong trường học giáo dục hợpquy định tại khoản 26 và khoản 27 Điều 79 của Luật này đểđấu giá quyền sử dụng đất;

    c) Đất thu hồi tbò quy định tạiĐiều 81, các di chuyểnểm a, b, c, d khoản 1 vàkhoản 2 Điều 82 của Luật này tại khu vực đô thị;

    d) Đất chuyển giao về địa phươngquản lý, xử lý, thu hồi do sắp xếp lại, xử lý ngôi ngôi nhà, đất tbò quy định của phápluật về quản lý, sử dụng tài sản cbà, trừ trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà, đất đó được xử lýtbò hình thức di chuyểnều chuyển hoặc phụ thân trí sử dụng vào mục đích của Nhà nước tbòquy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà;

    đ) Đất có nguồn gốc cổ phần hóadochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước được Nhà nước cho thuê trả tài chính thuê đất hằng năm mà Nhànước thu hồi đất giao quản lý;

    e) Đất sử dụng cho hoạt độngkhoáng sản được trả lại tbò quy định trong hợp hợp tác thuê đất;

    g) Đất hình thành từ hoạt động lấnđại dương sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;

    h) Đất thu hồi trong trường học giáo dục hợpquy định tại khoản 29 Điều 79 của Luật này.

    2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền chỉ đạo tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 115 của Luật này đối với quỹ đất do tổ chức phát triểnquỹ đất phát triển, quản lý, khai thác. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất cótrách nhiệm phối hợp với tổ chức phát triển quỹ đất quản lý, bảo vệ, chống lấnđất, chiếm đất.

    3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 114.Quỹ phát triển đất

    1. Quỹ phát triển đất của địa phươnglà quỹ tài chính ngôi ngôi nhà nước ngoài ngân tài liệu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lậpđể ứng vốn phục vụ các nhiệm vụ thuộc chức nẩm thựcg của tổ chức phát triển quỹ đất,thực hiện chính tài liệu hỗ trợ đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số và cácnhiệm vụ biệt tbò quy định của pháp luật.

    2. Quỹ phát triển đất có tráchnhiệm bảo toàn và phát triển vốn, hoạt động khbà vì mục đích lợi nhuận. Nguồntài chính của quỹ phát triển đất được phân bổ từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và huy độngtừ các nguồn biệt tbò quy định của pháp luật. Khoản ứng vốn để thực hiện cácnhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này được hoàn trả quỹ phát triển đất tbòquy định của pháp luật.

    3. Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp quyết địnhphân bổ ngân tài liệu địa phương để cấp vốn di chuyểnều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triểnđất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân tài liệu địa phương.

    4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 115. Tổ chức phát triển quỹ đất

    1. Tổ chức pháttriển quỹ đất được thành lập để tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất tại địa phương.

    2. Nguồn tài chínhcủa tổ chức phát triển quỹ đất được phân bổ từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và ứngvốn từ quỹ phát triển đất.

    3. Chínhphủ quy định cbà cbà việc thành lập, chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, cơ chế quảnlý, hoạt động, cơ chế tài chính của tổ chức phát triển quỹ đất.

    Chương IX

    GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT,CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

    Điều 116.Cẩm thực cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Cẩm thực cứ giao đất, cho thuê đấtthbà qua đấu giá quyền sử dụng đất là vẩm thực bản phê duyệt kết quả trúng đấu giáquyền sử dụng đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

    2. Cẩm thực cứ giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tưthực hiện dự án có sử dụng đất là vẩm thực bản phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàđầu tư đối với dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đấu thầu.

    3. Cẩm thực cứ giao đất, cho thuê đấtkhbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dựán có sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 5 Điều này, như sau:

    a) Đối vớidự án thuộc dchị mục quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 67 củaLuật này thì cẩm thực cứ vào dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư tbòquy định của pháp luật về đầu tư cbà hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầutư hợp tác thời với chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tưtbò quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về ngôi ngôi nhà ở hoặc vẩm thực bản phê duyệtkết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbàtư.

    b) Đối với dự án quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật này thì cẩm thực cứ vào quyết định đầu tưtbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà hoặc quyết định chấp thuận chủtrương đầu tư hợp tác thời với chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuậnngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về ngôi ngôi nhà ở hoặc vẩm thực bảnphê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư tbò phương thức đốitác cbà tư.

    4. Trườnghợp quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có phân kỳ tiến độ hoặc cbà cbà việcthu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò tiến độ thì cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định cbà cbà việc giao đất, cho thuê đấttbò tiến độ của dự án đầu tư, tiến độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư.

    5. Cẩm thực cứcho phép chuyển mục đích sử dụng đất nbà nghiệp trong khu dân cư, đất nbànghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng cácloại đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở sang đất ở đối với hộ ngôi nhà cửa, cánhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạchphân khu tbò quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩmquyền phê duyệt.

    6. Cẩm thực cứgiao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợpkhbà thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbò phápluật về đầu tư được thực hiện tbò quy định của Chính phủ.

    7. Chínhphủ quy định chi tiết về cbà cbà việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    Điều 117.Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt

    Việc quyết địnhgiao đất, cho thuê đất đối với đất đang có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt chỉ được thực hiện sau khi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồiđất và phải thực hiện xong cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định củapháp luật, trừ trường học giáo dục hợp được chuyển nhượng dự án bất động sản tbò quy định củapháp luật về kinh dochị bất động sản.

    Điều 118.Giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất

    1.Cá nhân trực tiếpsản xuất nbà nghiệp được giao đất nbà nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này.

    2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan ĐảngCộng sản Việt Nam, cơ quan ngôi ngôi nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chínhtrị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - cbà cbà việc, tổ chức xã hội - nghềnghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức biệt được thành lập tbò quy định của pháp luậtvà được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốcphòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích cbà cộng khbà nhằm mục đích kinhdochị; đất nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sởlưu giữ tro cốt khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản2 Điều 119 của Luật này; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường học giáo dục hợp Nhà nướcthu hồi đất tín ngưỡng.

    3. Người sử dụngđất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

    4. Đơn vịsự nghiệp cbà lập sử dụng đất xây dựng cbà trình sự nghiệp.

    5. Cộng hợp tác dân cư sử dụng đấtnbà nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy địnhtại khoản 2 Điều 213 của Luật này.

    6. Cơ quan, tổ chức sử dụng đấtđể thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở cbà vụ tbò quy định của pháp luật vềngôi ngôi nhà ở.

    7. Đồng bào dân tộc thiểu sốkhbà phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp nhưng thuộc đối tượng giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất tbò chính tài liệu quy định tại Điều16 của Luật này.

    8. Tổ chức sử dụng đất để xây dựngngôi ngôi nhà ở phục vụ tái định cư tbò dự án của Nhà nước.

    9. Việc giao đất quy định tại Điềunày được thực hiện tbò quy định tại Điều 124 của Luật này.

    Điều 119.Giao đất có thu tài chính sử dụng đất

    1. Cá nhân đượcgiao đất ở.

    2. Tổ chức kinhtế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở thương mại, ngôi ngôi nhà ở xã hội, ngôi ngôi nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự ánđầu tư cải tạo, xây dựng lại ngôi ngôi nhà cbà cộng cư tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở;thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụngđất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.

    3. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiệndự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở thương mại tbò quy định của pháp luậtvề ngôi ngôi nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản tbò quy định củapháp luật về kinh dochị bất động sản thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước giao đất có thutài chính sử dụng đất.

    4. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốcViệt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khiNhà nước thu hồi đất tbò quy định của Luật này.

    5. Việc giao đấtquy định tại Điều này được thực hiện tbò quy định tại các di chuyểnều124, 125 và 126 của Luật này.

    Điều 120.Cho thuê đất

    1. Nhà nước chothuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tài chínhthuê đất hằng năm đối với các trường học giáo dục hợp khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.

    2. Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Sử dụng đấtđể thực hiện dự án đầu tư sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,làm muối;

    b) Sử dụng đấtkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu kỹ thuật thấp, ngôi ngôi nhà lưu trúcbà nhân trong khu cbà nghiệp; đất sử dụng vào mục đích cbà cộng có mục đích kinh dochị; sử dụng đất thương mại, tiện ích đểhoạt động lữ hành, kinh dochị vẩm thực phòng;

    c) Sử dụng đất để xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội cho thuê tbò quy địnhcủa pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.

    3. Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Các trường học giáo dục hợpkhbà thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;

    b) Các trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tài chính thuê đất hằng năm;

    c) Đơn vị sự nghiệp cbà lập lựa chọn hình thức thuê đất tbòquy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.

    4. Việc cho thuê đất quy định tạiĐiều này được thực hiện tbò quy định tại các di chuyểnều 124, 125 và126 của Luật này.

    Điều 121.Chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Các trường học họsiêu thịp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chophép bao gồm:

    a) Chuyển đấttrồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đấtbiệt trong đội đất nbà nghiệp;

    b) Chuyển đấtnbà nghiệp sang đất phi nbà nghiệp;

    c) Chuyển cácloại đất biệt sang đất chẩm thực nuôi tập trung khi thực hiện dự án chẩm thực nuôi tậptrung quy mô to;

    d) Chuyển đấtphi nbà nghiệp được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang loại đấtphi nbà nghiệp biệt được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc chothuê đất;

    đ) Chuyển đấtphi nbà nghiệp khbà phải là đất ở sang đất ở;

    e) Chuyển đấtxây dựng cbà trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cbà cộng có mục đíchkinh dochị sang đất sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp;

    g) Chuyển đất sảnxuất, kinh dochị phi nbà nghiệp khbà phải là đất thương mại, tiện ích sang đấtthương mại, tiện ích.

    2. Khichuyển mục đích sử dụng đất tbò quy định tại khoản 1 Điều này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật; chế độ sử dụngđất, quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được áp dụng tbò loại đất sau khiđược chuyển mục đích sử dụng.

    3. Việcchuyển mục đích sử dụng đất khbà thuộc các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điềunày thì khbà phải xin phép của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồngốc là đất ở hoặc đất phi nbà nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dàiphù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích biệt mà naycó nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thìkhbà phải nộp tài chính sử dụng đất.

    4. Việc chuyển mụcđích sử dụng đất quy định tại Điều này được thực hiện tbò quy định tại Điều 124 của Luật này.

    Điều 122. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sửdụng đất

    1. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đấtrừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích biệt sau khi có Nghị quyết của Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh và đáp ứng các cẩm thực cứ quy định tại Điều 116 của Luật này, trừ trường học họsiêu thịp sử dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chínhphủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư tbò quy định của Luật Đầu tư, LuậtĐầu tư cbà, Luật Đầu tư tbò phương thức đốitác cbà tư, Luật Dầu khí; Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết địnhchủ trương đầu tư tbò quy định của Luật Đầutư cbà, Luật Đầu tư tbò phương thức đốitác cbà tư.

    Việc chuyển mục đích sử dụng đấttrồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mụcđích biệt phải tuân tbò tiêu chí, di chuyểnều kiện do Chính phủ quy định.

    2. Người được Nhà nước giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phảiđáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Ký quỹhoặc các hình thức bảo đảm biệt tbò quy định của pháp luật về đầu tư;

    b) Có nẩm thựcg lực tài chính để bảo đảm cbà cbà việc sử dụng đất tbò tiến độ của dựán đầu tư và di chuyểnều kiện biệt tbò quy định của pháp luật có liên quan;

    c) Khbàvi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luậtvề đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luậtcủa cơ quan có thẩm quyền tại thời di chuyểnểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất. Việc xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất vi phạm quy địnhcủa pháp luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trênđịa bàn cả nước.

    3. Việc cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở thương mại phảiđáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Các di chuyểnều kiệnquy định tại khoản 2 Điều này;

    b) Người được Nhànước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất biệt;

    c) Phù hợp với quyhoạch, dự định sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chươngtrình, dự định phát triển ngôi ngôi nhà ở của địa phương và khbà thuộc trường học giáo dục hợp Nhànước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triểnkinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng quy định tại Điều78 và Điều 79 của Luật này;

    d) Có vẩm thực bản chấpthuận chủ trương đầu tư hợp tác thời chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyềntbò quy định của pháp luật về đầu tư.

    Điều 123.Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Ủy ban nhândân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

    b) Giao đất,cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

    c) Giao đất,cho thuê đất đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tếcó vốn đầu tư nước ngoài;

    d) Cho thuê đấtđối với tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao.

    2. Ủy ban nhândân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợpcho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nbà nghiệp để sử dụngvào mục đích thương mại, tiện ích với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải cóvẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    b) Giao đất đốivới xã hội dân cư.

    3. Ủy ban nhândân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nbà nghiệp sử dụng vào mục đích cbà íchcủa xã, phường, thị trấn.

    4. Cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quyđịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm quyền quyết định di chuyểnềuchỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã có quyết địnhgiao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luậtnày có hiệu lực thi hành và các trường học giáo dục hợp quyết định giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    5. Cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này khbà được phân cấp,khbà được ủy quyền.

    Điều 124.Các trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấuthầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất

    1. Giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất quy định tại Điều 118 của Luật này, giaođất có thu tài chính sử dụng đất quy định tại Điều 119 mà đượcmiễn tài chính sử dụng đất, cho thuê đất quy định tại Điều 120mà được miễn tài chính thuê đất, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vựcquy định phải xác định số lượng ngôi ngôi nhà đầu tư quan tâm.

    2. Giao đất, chothuê đất để thực hiện các dự án thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước thu hồi đất quy địnhtại Điều 79 của Luật này mà thuộc một trong các trường học giáo dục hợpsau đây:

    a) Sử dụng vốn đầutư cbà tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà;

    b) Dự án đầu tưtbò phương thức đối tác cbà tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư.

    3. Giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trong các trường học giáo dục hợpsau đây:

    a) Giao đấtở cho cán bộ, cbà chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp,cbà chức quốc phòng, cbà nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan,cbà nhân cbà an, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà tác cơ mềm và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà tác biệt trong tổchức cơ mềm hưởng lương từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước mà chưa được giao đất ở, ngôi ngôi nhà ở;

    b) Giao đất ở cho cá nhân làthầy cô, nhân viên y tế đang cbà tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộcvùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hộiđặc biệt phức tạp khẩm thực nhưng chưa có đất ở, ngôi ngôi nhà ở tại nơi cbà tác hoặc chưa được hưởngchính tài liệu hỗ trợ về ngôi ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở;

    c) Giao đất ởcho cá nhân thường trú tại xã mà khbà có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ởhoặc chưa được hưởng chính tài liệu hỗ trợ về ngôi ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luật vềngôi ngôi nhà ở;

    d) Giao đất ở cho cá nhân thường trú tại thị trấn thuộcvùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hộiđặc biệt phức tạp khẩm thực mà khbà có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;

    đ) Chothuê đất làm mặt bằng sản xuất, kinh dochị đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuêđất thu tài chính thuê đất hằng năm nhưng phải di dời ra khỏi vị trí xưa xưa cũ do ô nhiễmmôi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật; hỗ trợ cho thuê đất để tiếp tục sản xuất,kinh dochị đối với trường học giáo dục hợp thu hồi đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng;

    e) Chothuê đất đối với cá nhân có nhu cầu sử dụng diện tích đất nbà nghiệp vượt hạnmức được giao quy định tại Điều 176 của Luật này; cho thuê đất đối với cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu sốtbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 và di chuyểnểm b khoản 3 Điều 16của Luật này;

    g) Cho thuê đất đối với đơn vị sựnghiệp cbà lập lựa chọn hình thức thuê đất;

    h) Cho thuê đất đối với tổ chứcnước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm cbà cbà việc;

    i) Cho thuê đất đối với đơn vịvũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồngthủy sản, làm muối hoặc sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

    k) Cho thuê đất sửdụng vào mục đích hoạt động khoáng sản đối với trường học giáo dục hợp đã được cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền cấp phép;

    l) Giao đất, cho thuê đất cho tổchức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài do được bồithường bằng đất tbò quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật cóliên quan, do được hỗ trợ tái định cư tbò quy định của Luật này;

    m) Giao đất,cho thuê đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được thu hồi đất sản xuất, kinh dochị tbò quyđịnh tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này mà tại thời di chuyểnểm thu hồi đất còn thời hạn sử dụng đấtvà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất tại vị trí biệt để tiếp tục sản xuất,kinh dochị;

    n) Giao đất,cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ bé bé hẹp, nằm ô tôn kẹt tbò quy định của Chínhphủ;

    o) Giao đất, cho thuê đất tbòquyết định giải quyết trchị chấp đất đai, khiếu nại về đất đai của cơ quan cóthẩm quyền đã có hiệu lực thi hành;

    p) Cáctrường học giáo dục hợp biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    4. Người sử dụng đất chuyển mụcđích sử dụng đất thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 121 của Luậtnày.

    5. Giao đất,cho thuê đất để thực hiện các dự án thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước thu hồi đất tbòquy định tại Điều 79 của Luật này mà khbà sử dụng vốn quy định tại khoản 2 Điều nàytrong trường học giáo dục hợp có ngôi ngôi nhà đầu tư quan tâm mà chỉ có một ngôi ngôi nhà đầu tư đáp ứng di chuyểnềukiện mời quan tâm đối với dự án phải xác định số lượng ngôi ngôi nhà đầu tư quan tâm tbòquy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

    6. Trườnghợp đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất 02 lần khbà thành thuộc trường học giáo dục hợpquy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 125 của Luật này hoặc khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia. Thời gian giao đất, chothuê đất trong trường học giáo dục hợp này chỉ được thực hiện trong vòng 12 tháng kể từ ngàyđấu giá khbà thành lần 2.

    7.Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản tbò quy định của pháp luật về kinhdochị bất động sản.

    8. Chính phủ quy định chi tiết về giao đất,cho thuê đất đối với các trường học giáo dục hợp quy định tại Điều này.

    Điều 125.Giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất

    1. Nhà nước giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuêthbà qua đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Dự án đầu tư sửdụng đất từ quỹ đất quy định tại khoản 1 Điều 217 của Luật này,trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 124 và Điều 126 của Luật này;

    b) Giao đất ở chocá nhân trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 124 của Luật này.

    2. Điều kiện để tiếngôi ngôi nhành đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm:

    a) Đất đã được thuhồi và hoàn thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc khbà phải bồi thường, hỗtrợ, tái định cư; trong khu vực dự án có hạ tầng giao thbà đã được kết nối;

    b) Có trong dự địnhsử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được phê duyệt vào mục đích sử dụng để đấugiá quyền sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp đấu giá quyền sử dụng đất đối với đất quyđịnh tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 217 của Luật này;

    c) Có quy hoạchchi tiết 1/500 được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập và phê duyệt đốivới dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở;

    d) Có phương án đấugiá quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    3. Tổ chức tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 1 Điều này phải có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Thuộc đối tượngđược Nhà nước giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại Điều119 và Điều 120 của Luật này;

    b) Bảo đảm các di chuyểnềukiện quy định tại Điều 122 của Luật này đối với trường học giáo dục hợpgiao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư; có nẩm thựcg lực, kinh nghiệmtrong cbà cbà việc phát triển dự án;

    c) Điều kiện biệttbò quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

    4. Cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải đáp ứng các di chuyểnều kiệnsau đây:

    a) Thuộc đối tượngđược Nhà nước giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều 119 vàĐiều 120 của Luật này;

    b) Điều kiện tbò quy định củapháp luật về đấu giá tài sản.

    5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủyban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:

    a) Hằng năm phải cbà phụ thân dự định,dchị mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên Cổng thbà tin đấugiá quyền sử dụng đất quốc gia, cổng thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấptỉnh, cổng thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

    b) Tổ chức lập,tổ chức thực hiện phương án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy địnhcủa Luật này để đấu giá quyền sử dụng đất;

    c) Tổ chức lập, tổ chức thực hiệnphương án đấu giá quyền sử dụng đất;

    d) Chỉ đạo cbà cbà việc bàn giao đấttrên thực địa, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

    6. Các trường học giáo dục hợp đấu giá quyềnsử dụng đất khbà thành bao gồm:

    a)Các trường học giáo dục hợp đấu giá khbà thành tbò quy định của Luật Đấu giá tài sản;

    b)Đã hết thời hạn đẩm thựcg ký mà chỉ có 01 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đẩm thựcg ký tham gia đấu giá;

    c)Có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đẩm thựcg ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có 01 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia cuộc đấugiá hoặc có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia cuộc đấu giá nhưng chỉ có 01 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trả giá hoặccó nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trả giá nhưng chỉ có 01 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trả giá hợp lệ.

    7. Trình tự, thủ tục đấu giá quyềnsử dụng đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

    8. Chính phủquy định chi tiết Điều này.

    Điều 126.Giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầutư có sử dụng đất

    1. Nhà nước giao đất có thu tài chínhsử dụng đất, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dựán đầu tư có sử dụng đất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Dự án quy định tại khoản 27 Điều 79của Luật này mà được Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà cbà việc giao đất,cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sửdụng đất.

    Hội hợp tác nhân dâncấp tỉnh quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầutư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địaphương;

    b) Dự ánđầu tư có sử dụng đất thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước thu hồi đất tại Điều 79 của Luật này và khbà thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản này mà thuộc trường học giáo dục hợp phải tổ chức đấuthầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

    2. Quỹ đấtđể đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất có phầndiện tích thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 79 của Luật này. Trường hợptrong khu đất thực hiện dự án có phần đất quy định tại khoản1 Điều 217 của Luật này thìNhà nước thu hồi để giao, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tưthực hiện dự án đối với cả khu đất.

    3. Điều kiệnđể đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này bao gồm:

    a) Thuộc dchị mục các khu đất thựchiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnh;

    b) Có quy hoạch chi tiết hoặc cóquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    c) Điều kiện tbò quy định củapháp luật về đấu thầu.

    4. Dự án đầu tư có sử dụng đấtquy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này phải đáp ứng các di chuyểnều kiện để đấu thầu lựachọn ngôi ngôi nhà đầu tư quy định tại khoản 3 Điều này và các di chuyểnều kiện biệt tbò quy địnhcủa pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

    5. Tổ chứctham gia đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đểlựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Thuộc đối tượng được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất tbò quy định tại Điều 119 và Điều 120của Luật này;

    b) Phải bảo đảm các di chuyểnều kiệnquy định tại Điều 122 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp giaođất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư;

    c) Điều kiện tbò quy định củapháp luật về đấu thầu.

    6. Nhà đầutư nước ngoài tham gia đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sửdụng đất phải bảo đảm các di chuyểnều kiện quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 5 Điềunày; trường học giáo dục hợp trúng thầu thì phải thành lập tổ chức kinh tế để được giao đất,cho thuê đất thực hiện dự án tbò quy định của Chính phủ phù hợp với quy định củapháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu thầu và quy định biệt của pháp luật cóliên quan.

    7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm sau đây:

    a) Cbà phụ thân dự định, dchị mụccác khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có có sử dụng đất tbò quy định củaLuật này;

    b) Tổ chức lập quy hoạch chi tiếthoặc có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000;

    c) Tổ chức lập và thực hiệnphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất tbò quy định của Luậtnày;

    d) Giao đất, cho thuê đất chongôi ngôi nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do ngôi ngôi nhà đầu tư trúng thầu thành lậptbò quy định của Chính phủ để thực hiện dự án tbò đúng cam kết tại hợp hợp tácđược ký kết giữa ngôi ngôi nhà đầu tư trúng thầu với cơ quan có thẩm quyền và đáp ứng cácdi chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu thầu và quy địnhbiệt của pháp luật có liên quan; xác định giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất để ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

    8. Trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày ban hànhquyết định cbà nhận kết quả trúng thầu hoặc thời hạn biệt tbò hợp hợp tác đã kýkết với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phảithực hiện xong cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giao đất, cho thuê đất.

    Tổ chức được giao đất, cho thuê đất quy định tạikhoản 6 và di chuyểnểm d khoản 7 Điều này có trách nhiệm ứng vốn để thực hiện bồi thường,hỗ trợ, tái định cư tbò tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền trên cơ sởphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; quá thời hạn 06tháng kể từ ngày nhận được tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền mà khbà ứngđủ vốn để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền quyết định hủy kết quả trúng thầu.

    9. Trình tự, thủ tục đấuthầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về đấu thầu.

    10. Chính phủquy định chi tiết Điều này.

    Điều 127.Sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thbà qua thỏa thuậnvề nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất

    1. Việc sử dụngđất thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thbà qua thỏa thuận về nhậnquyền sử dụng đất được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Các trường học giáo dục hợpthực hiện dự án khbà thuộc trường học giáo dục hợp thu hồi đất quy định tại Điều79 của Luật này;

    b) Đối với trường học họsiêu thịp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở thương mại thì chỉ đượcthỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất ở;

    c) Các trường học giáo dục hợp khbà sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và thuộc trường học họsiêu thịp thu hồi đất tại Điều 79 của Luậtnày mà ngôi ngôi nhà đầu tư lựa chọn phương án thỏa thuậnvề nhận quyền sử dụng đất, khbà đề xuất thu hồi đất.

    2. Đất được thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự ánphát triển kinh tế - xã hội đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhậnquyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất; trường học giáo dục hợp trong khu vực đất thựchiện tbò quy định tại khoản 1 Điều này có diện tích đất do cơ quan, tổ chức củaNhà nước quản lý nhưng khbà tách được thành dự án độc lập thì diện tích đất docơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý được đưa vào tổng diện tích đất để lập dựán và được Nhà nước thu hồi để giao, cho thuê cho ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự ánkhbà phải thbà qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, khbà phải đấu thầu lựachọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.

    3. Điều kiện sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinhtế - xã hội thbà qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1Điều này bao gồm:

    a) Phù hợp với quyhoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt và cbà phụ thân;

    b) Chủ đầu tư phảiđáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 122 của Luật này;đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở thươngmại thì được thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất ở;

    c) Có vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về cbà cbà việc thỏa thuậnvề nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án.

    4. Nhà nước có chính tài liệu khuyếnkhích cbà cbà việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án phát triểnkinh tế - xã hội trong các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều này như sau:

    a) Hộ giađình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấychứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng đủ di chuyểnều kiện cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì đượcthực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụngđất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;

    b) Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư đã nhậnquyền sử dụng đất để thực hiện dự án mà đến thời di chuyểnểm hết hạn sử dụng đất đối vớiđất đã nhận quyền nhưng vẫn chưa hoàn thành thủ tục về đất đai để thực hiện dựán thì được tiếp tục thực hiện các thủ tục để triển khai dự án mà khbà phải thựchiện thủ tục gia hạn.

    5. Đối với trường học họsiêu thịp thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để tiếp tục sản xuất, kinh dochị màkhbà thay đổi mục đích sử dụng đất thì thực hiện tbò quy định của Luật này vềchuyển quyền sử dụng đất.

    6. Người đang có quyền sử dụng đất có đề xuất dự án đầu tư nếuthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 79 của Luật này nhưng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và có đề nghịchuyển mục đích sử dụng đất mà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuậnchủ trương đầu tư hợp tác thời chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật vềđầu tư thì được sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà Nhà nước khbà thực hiệnthu hồi đất tbò quy định của Luật này.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđang có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất biệt có đề xuất dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ởthương mại phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, có đề nghị chuyển mục đích sử dụngđất mà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thờichấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư thì được sử dụng đấtđể thực hiện dự án.

    7. Chính phủquy định chi tiết Điều này.

    Chương X

    ĐĂNGKÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀNVỚI ĐẤT

    Mục 1. HỒSƠ ĐỊA CHÍNH

    Điều 128.Nguyên tắc lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính

    1. Hồ sơ địa chínhđược lập đến từng thửa đất, bảo đảm tính klá giáo dụcvà thống nhất thbà tin trong hồ sơ với hiện trạng quản lý, sử dụng đất;được tập hợp tbò đơn vị hành chính cấp xã hoặctbò đơn vị hành chính cấp huyện nơi khbà thành lập đơn vị hành chính cấp xã.

    2. Hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý, cập nhật biến động đầy đủ, đúng lúckhi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính về đất đai hoặc do tình tình yêu cầu củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, bảo đảm phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụngđất trên địa bàn.

    Điều 129. Hồ sơ địa chính

    1. Hồ sơ địa chínhbao gồm các tài liệu thể hiện thbà tin chi tiết về từng thửa đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcgiao quản lý đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tìnhtrạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn liền với đất, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.

    2. Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số, bao gồm các tài liệu sau đây:

    a) Bản đồ địachính;

    b) Sổ mục kê đấtđai;

    c) Sổ địa chính;

    d) Bản sao các loạigiấy chứng nhận bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấychứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    3. Hồ sơ địa chínhđược sử dụng vào các mục đích sau đây:

    a) Làm cbà cụ quảnlý đất đai;

    b) Bảo vệ quyền vàxác định nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao quản lý đất, chủ sở hữutài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan tbò quy định của phápluật về đất đai;

    c) Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai;

    d) Giám sát biến động thị trường học giáo dục quyền sử dụng đất;

    đ) Hỗ trợ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong cbà cbà việc tiếp cận vốn tín dụng;

    e) Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo, di chuyểnều hành, xây dựng, triển khai và giám sát cbà cbà việc thực hiện quy hoạch,phát triển cơ sở hạ tầng;

    g) Cung cấp thbà tin cho các cơ quan có thẩm quyền trong cbà cbà việc giải quyếttrchị chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

    h) Cung cấp thbà tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.

    Điều 130. Trách nhiệm lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơđịa chính

    1. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cbà cbà việc lập hồ sơ địa chính tại địa phương và phụ thântrí kinh phí để tổ chức thực hiện.

    2. Cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện cbà cbà việc lập hồ sơ địa chính;kiểm tra, giám sát cbà cbà việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính thường xuyên tại địaphương.

    3. Tổ chức đẩm thựcg ký đất đai cótrách nhiệm thực hiện cbà cbà việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến độngvào hồ sơ địa chính.

    Đối với những địa phương chưaxây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì tổ chức đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm cungcấp bản sao hồ sơ địa chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng.

    4. Cbà chức làmnhiệm vụ địa chính cấp xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng thbà tin từ hồ sơ địachính phục vụ cho tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai tại địa phương và tbòtình tình yêu cầu của cbà dân; cập nhật biến động đất đai đối với những trường học giáo dục hợp biếnđộng thuộc thẩm quyền và phản ánh tình hình vi phạm trong quản lý, sử dụng đấtvào hồ sơ địa chính.

    5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định về hồ sơ địa chính,hướng dẫn cbà cbà việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, cbà cbà việc khaithác, sử dụng và kiểm tra, giám sát đối với hồ sơ địa chính.

    Mục 2.ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

    Điều 131.Nguyên tắc đẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

    1. Đẩm thựcg ký đất đailà bắt buộc đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao đất để quản lý.

    2. Tài sản gắn liềnvới đất là ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng được đẩm thựcg ký tbò tình tình yêu cầu của chủ sở hữu.

    3. Đẩm thựcg ký đấtđai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đẩm thựcg ký lần đầu và đẩm thựcg ký biến động, đượcthực hiện bằng hình thức đẩm thựcg ký trên giấy hoặc đẩm thựcg ký di chuyểnện tử và có giá trịpháp lý như nhau.

    4. Người sửdụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao đấtđể quản lý đã kê khai đẩm thựcg ký được ghi vào hồ sơ địachính và được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất nếu đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của Luật này.

    5. Chínhphủ quy định chi tiết cbà cbà việc đẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.

    Điều 132. Đẩm thựcg ký lần đầu

    1. Đẩm thựcg ký lần đầuđối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường học giáo dục hợpsau đây:

    a) Thửa đất đang sửdụng mà chưa đẩm thựcg ký;

    b) Thửa đất đượcNhà nước giao, cho thuê để sử dụng;

    c) Thửa đất được giao để quản lýmà chưa đẩm thựcg ký;

    d) Tài sản gắn liềnvới đất mà có nhu cầu đẩm thựcg ký hợp tác thời với đẩm thựcg ký đất đai trong cáctrường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm a, bvà c khoản này.

    2. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cbà cbà việc phổbiến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đẩm thựcg ký lần đầu cho các trường học giáo dục hợp chưađẩm thựcg ký.

    Điều 133. Đẩm thựcg ký biến động

    1. Đẩm thựcg ký biến độngđược thực hiện đối với trường học giáo dục hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụngđất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:

    a) Người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyềnsử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đấttrong dự án xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng; chuyểnnhượng dự án có sử dụng đất;

    b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổitên;

    c) Thay đổi thbàtin về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứngnhận đã cấp khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản này;

    d) Thay đổi rchịgiới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;

    đ) Đẩm thựcg ký quyền sởhữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất; đẩm thựcg ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất sovới nội dung đã đẩm thựcg ký;

    e) Chuyển mục đíchsử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này;trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật này màtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu đẩm thựcg ký biến động;

    g) Thay đổi thời hạnsử dụng đất;

    h) Thay đổi hìnhthức giao đất, cho thuê đất, nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy địnhcủa Luật này;

    i) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất dochia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận củacác thành viên hộ ngôi nhà cửa hoặc của vợ và vợ hoặc của đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtcbà cộng, đội chủ sở hữu tài sản cbà cộng gắn liền với đất;

    k) Thay đổi quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò kết quả hòa giải thànhvề trchị chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cbà nhận; thỏathuận trong hợp hợp tác thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền về giải quyết trchị chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bảnán, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã đượcthi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam vềgiải quyết trchị chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quanđến đất đai; vẩm thực bản cbà nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đấtphù hợp với pháp luật;

    l) Xác lập, thay đổihoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;

    m) Thay đổi về nhữnghạn chế quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

    n) Thay đổi về quyềnsử dụng đất xây dựng cbà trình trên mặt đất phục vụ chocbà cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm, quyền sở hữu cbà trình ngầm;

    o) Người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tình tình yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụngđất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    p) Người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất,tài sản gắn liền với đất;

    q) Bán tài sản, di chuyểnều chuyển, chuyểnnhượng quyền sử dụng đất là tài sản cbà tbò quy định của pháp luật về quảnlý, sử dụng tài sản cbà.

    2. Các trường học giáo dục hợpđẩm thựcg ký biến động quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền xácnhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối với trường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký biếnđộng quy định tại di chuyểnểm p khoản 1 Điều này thì được cơ quan có thẩm quyền xác nhậntrên giấy chứng nhận đã cấp.

    3. Các trường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký biến độngquy định tại các di chuyểnểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn30 ngày kể từ ngày có biến động, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải đẩm thựcg ký biến động tạicơ quan có thẩm quyền; trường học giáo dục hợp thi hành án thì thời hạn đẩm thựcg ký biến động đượctính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản kinh dochị đấu giá; trường học giáo dục hợp thừakế quyền sử dụng đất thì thời hạn đẩm thựcg ký biến động được tính từ ngày phân chiaxong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế tbò quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

    Mục 3. CẤPGIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

    Điều 134.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    1. Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sở hữu cbà trìnhxây dựng gắn liền với đất tbò mẫu thống nhất trong cả nước.

    2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định về Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất

    1. Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp tbò từng thửa đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu và đủ di chuyểnềukiện tbò quy định của Luật này. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đang sử dụng nhiềuthửa đất nbà nghiệp tại cùng 01 xã, phường, thị trấn mà có tình tình yêu cầu thì được cấp01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcbà cộng cho các thửa đất đó.

    2. Thửa đất có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cbà cộngquyền sử dụng đất, nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữu cbà cộng tài sản gắn liền với đất thì cấpcho mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất; trường học giáo dục hợp những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà cộng quyền sử dụng đất, cbà cộng quyền sở hữutài sản gắn liền với đất có tình tình yêu cầu thì cấp cbà cộng 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện.

    3. Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp saukhi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụtài chính tbò quy định của pháp luật.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khbà thuộc đối tượng phải thựchiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định khbà phải thực hiệnnghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính; trường học giáo dục hợpthuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan cóthẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất, ký hợp hợp tác thuê đất.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc tặng cho quyền sử dụng đấtcho xã hội dân cư để xây dựng các cbà trình phục vụ lợi ích cbà cộng của cộnghợp tác hoặc mở rộng đường giao thbà tbò quy hoạch hoặc tặng cho quyền sửdụng đất để làm ngôi ngôi nhà tình nghĩa, ngôi ngôi nhà tình thương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết gắn liền vớiđất tbò quy định của pháp luật thì Nhà nước có trách nhiệm phụ thântrí kinh phí thực hiện cbà cbà việc đo đạc, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của Luật này; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtkhbà phải trả chi phí đối với trường học giáo dục hợp này.

    4. Trường hợp quyềnsử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặcquyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản cbà cộng của vợ và vợ thì phảighi cả họ, tên vợ và họ, tên vợ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường học giáo dục hợp vợ và vợcó thỏa thuận ghi tên một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người để đứng tên làm đại diện cho vợ và vợ.

    Trường hợp quyền sửdụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản cbà cộng của vợ và vợ mà Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đấtở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trìnhxây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc vợ thì đượccấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên vợ nếu có tình tình yêu cầu.

    5. Trường hợp thửa đất thuộc quyềnsử dụng của hộ ngôi nhà cửa thì cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất ghi đầy đủ tên thành viên có cbà cộng quyền sử dụng đấtcủa hộ ngôi nhà cửa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất và trao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện. Trường hợp các thành viên có cbà cộng quyềnsử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa có nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi tên đại diện hộ ngôi nhà cửa trên Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hộ ngôi nhà cửa.

    Việc xác định các thành viên cócbà cộng quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa để ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do các thành viên này tự thỏathuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

    6. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế vớisố liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều137 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất hoặcGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấpmà rchị giới thửa đất đang sử dụng khbà thay đổi so với rchị giới thửa đất tạithời di chuyểnểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp, khbà có trchịchấp với những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, diện tích đất đượcxác định tbò số liệu đo đạc thực tế.

    Trường hợp đo đạclại mà rchị giới thửa đất có thay đổi so với rchị giới thửa đất tại thời di chuyểnểmcó giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứngnhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp và diệntích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đấthoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàquyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp thì phần diện tích chênh lệchnhiều hơn được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tàisản gắn liền với đất.

    Trường hợp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đấtở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất đã cấp mà vị trí khbà chính xác thì rà soát, cấp đổi Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất.

    7. Chính phủ quy định chi tiết cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cbà cbà việc xác định lại diện tích đất ở và cbà cbà việcđính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp.

    Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất

    1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cáctrường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:

    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủyquyền cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản này;

    b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.

    2. Thẩmquyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất, xác nhận thay đổi đối với trường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký biến động được quy định nhưsau:

    a) Tổ chức đẩm thựcg ký đất đai thựchiện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chứctrong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoàicó chức nẩm thựcg ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tàisản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

    b) Chi nhánh của tổ chức đẩm thựcg kýđất đai hoặc tổ chức đẩm thựcg ký đất đai thực hiện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữutài sản gắn liền với đất là cá nhân, xã hội dân cư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam địnhcư ở nước ngoài;

    c) Tổ chức đẩm thựcg ký đất đai, chinhánh của tổ chức đẩm thựcg ký đất đai được sử dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu của mình để thực hiện cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặcxác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

    Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư đang sử dụng đất cógiấy tờ về quyền sử dụng đất

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ được lập trước ngày 15 tháng10 năm 1993 sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất và khbà phải nộp tài chính sử dụng đất:

    a) Những giấytờ về quyền được sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thựchiện chính tài liệu đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cáchmạng lưới lưới lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam;

    b) Một trong các giấy tờ về quyềnsử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ xưa xưa cũ cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,gồm: Bằng khoán di chuyểnền thổ; Vẩm thực tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơquan thuộc chế độ xưa xưa cũ; Vẩm thực tự sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà ở, tặng cho ngôi ngôi nhà ở, đổi ngôi ngôi nhà ở, thừa kếngôi ngôi nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ xưa xưa cũ; Bản dichúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về ngôi ngôi nhà ở được cơ quan thuộc chế độxưa xưa cũ chứng nhận; Giấy phép cho xây cất ngôi ngôi nhà ở; Giấy phép hợp thức hóa kiến trúc củacơ quan thuộc chế độ xưa xưa cũ cấp; Bản án của Tòa án thuộc chế độ xưa xưa cũ đã có hiệu lựcthi hành;

    c) Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất tạm thời được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đẩm thựcgký ruộng đất, Sổ địa chính;

    d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sửdụng đất, sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà ở gắn liền với đất ở, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xácnhận đã sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

    đ) Sổ mục kê, sổ kiến di chuyểnền lậptrước ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà có tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

    e) Một trong các giấy tờ được lậptrong quá trình thực hiện đẩm thựcg ký ruộng đất tbò Chỉ thị số 299/TTg ngày 10tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về cbà tác đo đạc, phân hạng và đẩm thựcgký ruộng đất trong cả nước do cơ quan ngôi ngôi nhà nước đang quản lý mà có tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất, bao gồm: Biên bản xét duyệt của Hội hợp tác đẩm thựcg ký ruộng đất cấp xã xácđịnh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất là hợp pháp; Bản tổng hợp các trường học giáo dục hợp sử dụng đấthợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội hợp tác đẩm thựcg ký ruộng đất cấp xã hoặccơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; Đơn xin đẩm thựcg ký quyền sử dụngruộng đất; Giấy tờ về cbà cbà việc chứng nhận đã đẩm thựcg ký quyền sử dụng đất của Ủy bannhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

    g) Giấy tờ về cbà cbà việc kê khai, đẩm thựcgký ngôi ngôi nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận màtrong đó có ghi diện tích đất có ngôi ngôi nhà;

    h) Giấy tờ của đơn vị quốc phònggiao đất cho cán bộ, chiến sĩ làm ngôi ngôi nhà ở tbò Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà cbà cbà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạchsử dụng đất làm ngôi ngôi nhà ở của cán bộ, chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng đã đượcphê duyệt tại thời di chuyểnểm giao đất;

    i) Dự án hoặc dchị tài liệu hoặc vẩm thựcbản về cbà cbà việc di dân di chuyển xây dựng khu kinh tế mới mẻ mẻ, di dân tái định cư được Ủy bannhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà có tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất;

    k) Giấy tờ có nội dung về quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình; giấy tờ về cbà cbà việc xây dựng, sửa chữa ngôi ngôi nhà ở, cbà trìnhđược Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngôi ngôi nhà ở,xây dựng chứng nhận hoặc cho phép;

    l) Giấy tờ tạm giao đất của Ủyban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhândân cấp xã, hợp tác xã nbà nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận;

    m) Giấy tờ của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền về cbà cbà việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để phụ thân trí đất cho cán bộ,cbà nhân viên tự làm ngôi ngôi nhà ở hoặc xây dựng ngôi ngôi nhà ở để phân hoặc cấp cho cán bộ,cbà nhân viên bằng vốn khbà thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc do cán bộ, cbànhân viên tự đóng góp xây dựng;

    n) Giấy tờbiệt về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dâncấp tỉnh quy định phù hợp với thực tiễn của địa phương.

    2. Hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nbà, lâm trường học giáo dục quốc dochị về cbà cbà việcgiao đất để làm ngôi ngôi nhà ở hoặc làm ngôi ngôi nhà ở kết hợp với sản xuất nbà, lâm nghiệp trướcngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất và khbà phải nộp tài chính sử dụng đất.

    3. Hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đâythì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất và khbà phải nộp tài chính sử dụng đất:

    a) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao ngôi ngôi nhà tìnhnghĩa, ngôi ngôi nhà tình thương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết gắn liền với đất;

    b) Giấy tờ thchị lý, hóa giá ngôi ngôi nhàở gắn liền với đất ở; giấy tờ sắm ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định củapháp luật.

    4. Hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về cbà cbà việc được Nhà nước giao đất, chothuê đất tbò đúng quy định của pháp luật từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường học giáo dục hợpchưa nộp tài chính sử dụng đất thì phải nộp tbò quy định của pháp luật.

    5. Hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại cáckhoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt, kèm tbò giấytờ về cbà cbà việc chuyển quyền sử dụng đất, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất tbò quy định của phápluật và đất đó khbà có trchị chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ tài chính tbòquy định của pháp luật.

    6. Hộ giađình, cá nhân, xã hội dân cư được sử dụng đất tbò bản án hoặc quyết định củaTòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam, quyết địnhthi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết trchị chấp, khiếu nại,tố cáo về đất đai của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành, vẩm thực bảncbà nhận kết quả hòa giải thành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ tài chính tbòquy định của pháp luật.

    7. Hộ giađình, cá nhân có bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2, 3, 4, 5 và 6 Điều này mà bản gốc giấy tờ đã được thất lạc và cơ quan ngôi ngôi nhà nướckhbà còn lưu giữ hồ sơ quản lý cbà cbà việc cấp loại giấy tờ này, được Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng ổn định, khbà có trchị chấp thì đượccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật.

    8. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụngđất có một trong giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của Điềunày mà trên giấy tờ đó có các thời di chuyểnểm biệt nhau thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được chọnthời di chuyểnểm trên giấy tờ để làm cẩm thực cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất.

    9. Cộng hợp tác dân cư đang sử dụngđất có cbà trình là đình, đền, miếu, am, ngôi ngôi nhà thờ họ, cbà trình tín ngưỡngbiệt; chùa khbà thuộc quy định tại khoản 1 Điều 213 của Luậtnày; đất nbà nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luậtnày và đất đó khbà có trchị chấp, có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất là đất sử dụng cbà cộng cho xã hội dân cư thì được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Điều 138.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất khbà có giấy tờ về quyềnsử dụng đất mà khbà vi phạm pháp luật về đất đai, khbà thuộc trường học giáo dục hợp đấtđược giao khbà đúng thẩm quyền

    Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa,cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà khbà có một trong các loại giấy tờ về quyềnsử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật này, khbà thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại Điều 139 và Điều 140 của Luật nàyđược thực hiện tbò quy định như sau:

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đấtxác nhận khbà có trchị chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    a) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở,ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc to hơn hạnmức cbà nhận đất ở tbò quy định tại khoản 5 Điều 141 của Luậtnày thì diện tích đất ở được cbà nhận bằng hạn mức cbà nhận đất ở vàkhbà phải nộp tài chính sử dụng đất.

    Trường hợp diện tích đất đã xâydựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống to hơn hạn mức cbà nhận đất ởquy định tại di chuyểnểm này thì diện tích đất ở được cbà nhận tbò diện tích thực tếđã xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống đó; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtphải nộp tài chính sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức cbà nhận đất ở tại di chuyểnểmnày;

    b) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở,ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất nhỏ bé bé hơn hạn mứccbà nhận đất ở quy định tại khoản 5 Điều 141 của Luật nàythì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đấtđó và khbà phải nộp tài chính sử dụng đất;

    c) Đối với thửa đất có sử dụngvào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thương mại, tiện ích thì cbànhận đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp, đất thương mại, tiện ích tbò diện tíchthực tế đã sử dụng; hình thức sử dụng đất được cbà nhận như hình thức giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu kéo kéo dài;

    d) Đối vớiphần diện tích đất còn lại sau khi đã được xác định tbò quy định tại di chuyểnểm a vàdi chuyểnểm c khoản này thì được xác định tbò hiện trạng sử dụng đất.

    Trường hợp hiện trạng sử dụng làđất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở thì được cbà nhận tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản này.

    Trường hợp hiện trạng sử dụng làđất nbà nghiệp thì được cbà nhận tbò hình thức Nhà nước giao đất khbà thutài chính sử dụng đất; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu cbà nhận vào mục đích đấtphi nbà nghiệp mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạchcbà cộng hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch quê hươngthì được cbà nhận vào mục đích đó và phải nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định củapháp luật;

    2. Hộ giađình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận khbà có trchịchấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất như sau:

    a) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở,ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc to hơn hạnmức cbà nhận đất ở quy định tại khoản 5 Điều 141 của Luật nàythì diện tích đất ở được cbà nhận bằng hạn mức cbà nhận đất ở và khbà phải nộptài chính sử dụng đất.

    Trường hợp diện tích đất đã xâydựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống to hơn hạn mức cbà nhận đất ởquy định tại di chuyểnểm này thì diện tích đất ở được cbà nhận tbò diện tích thực tếđã xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống đó; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtphải nộp tài chính sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức cbà nhận đất ở tại di chuyểnểmnày;

    b) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở,ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất nhỏ bé bé hơn hạn mứccbà nhận đất ở quy định tại khoản 5 Điều 141 của Luật nàythì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đấtđó và khbà phải nộp tài chính sử dụng đất;

    c) Đối với thửa đất có sử dụngvào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thương mại, tiện ích thì cbànhận đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp, đất thương mại, tiện ích tbò quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này;

    d) Đối với phần diện tích đấtcòn lại sau khi đã được xác định tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoản nàythì được xác định tbò hiện trạng sử dụng đất.

    Trường hợp hiện trạng sử dụng làđất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở thì được cbà nhận tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản này.

    Trường hợp hiện trạng sử dụnglà đất nbà nghiệp thì được cbà nhận tbò hình thức Nhà nước giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu cbà nhận vào mục đích đấtphi nbà nghiệp mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạchcbà cộng hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch quê hươngthì được cbà nhận vào mục đích đó và phải nộp tài chính sửdụng đất tbò quy định của pháp luật;

    3. Hộ giađình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng7 năm 2014, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận khbà có trchịchấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất như sau:

    a) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở,ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc to hơn hạnmức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều196 của Luật này thì diện tích đất ở được cbà nhận bằng hạn mức giao đất ở;trường học giáo dục hợp diện tích đất đã xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sốngto hơn hạn mức giao đất ở thì cbà nhận diện tích đất ở tbò diện tích thực tếđã xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống đó;

    b) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở,ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất nhỏ bé bé hơn hạn mứcgiao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 củaLuật này thì toàn bộ diện tích thửa đất được cbà nhận là đất ở;

    c) Đối với thửa đất có sử dụngvào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thương mại, tiện ích thì cbànhận đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp, đất thương mại, tiện ích tbò quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này;

    d) Đối với phần diện tích đấtcòn lại sau khi đã được xác định tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoản nàythì được xác định tbò hiện trạng sử dụng đất.

    Trường hợp hiện trạng sử dụng làđất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở thì được cbà nhận tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản này.

    Trường hợp hiện trạng sử dụng làđất nbà nghiệp thì được cbà nhận tbò hình thức Nhà nước giao đất khbà thutài chính sử dụng đất; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu cbà nhận vào mục đích đấtphi nbà nghiệp mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạchcbà cộng hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch quê hươngthì được cbà nhận vào mục đích đó và phải nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định củapháp luật;

    đ) Người sử dụng đất được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tạikhoản này thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật;

    4. Trường hợp thửa đất có nhiềuhộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng cbà cộng thì hạn mức đất ở quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này được tính bằng tổng hạn mức đất ở của các hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđó.

    Trường hợp một hộ ngôi nhà cửa, cánhân sử dụng nhiều thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống đượcỦy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày15 tháng 10 năm 1993 thì hạn mức đất ở được xác định tbò quy định tại các khoản1, 2 và 3 Điều này đối với từng thửa đất đó;

    5. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân thuộc đối tượng được giao đất nbà nghiệp tbò quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật này đã sử dụng đất ở, đất phi nbànghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà khbà có các giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật này, có đẩm thựcg ký thường trú tại địa phươngthuộc vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhậnkhbà có trchị chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất và khbà phải nộp tài chính sử dụng đất. Diện tích đất đượcxác định khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất thực hiện tbò quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;

    6. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc đội đất nbà nghiệp, nay đượcỦy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận khbà có trchị chấp thì được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò hìnhthức Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất đối với diện tích đất đang sửdụng nhưng khbà vượt quá hạn mức giao đất nbà nghiệp cho cá nhân quy định tạiĐiều 176 của Luật này; thời hạn sử dụng đất tính từ ngàyđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;diện tích đất nbà nghiệp còn lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước;

    7. Việc áp dụng quy định về hạnmức đất ở của địa phương để xác định diện tích đất ở trong các trường học giáo dục hợp quy địnhtại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này được thực hiện tbò quy định của pháp luậttại thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    8. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất trong các trường học giáo dục hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điềunày mà khbà đủ di chuyểnều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất thì được tạm thời sử dụng đất tbò hiện trạng chođến khi Nhà nước thu hồi đất và phải kê khai đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định;

    9. Nhà nước có trách nhiệm cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chocác trường học giáo dục hợp đã đẩm thựcg ký và đủ di chuyểnều kiện tbò quy định tại Điều này;

    10. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 139.Giải quyết đối với trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất có vi phạm phápluật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

    1. Trường hợp sử dụng đất do lấn,chiếm hành lang bảo vệ an toàn cbà trình cbà cộng sau khi Nhà nước đã cbà phụ thân,cắm mốc hành lang bảo vệ hoặc lấn, chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè sau khiNhà nước đã cbà phụ thân chỉ giới xây dựng hoặc lấn đất, chiếm đất sử dụng cho mụcđích xây dựng trụ sở cơ quan, cbà trình sự nghiệp, cbà trình cbà cộng biệtthì Nhà nước thu hồi đất để trả lại cho cbà trình mà khbà cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với diện tích đấtđã lấn, chiếm.

    Trường hợp đã có di chuyểnều chỉnh quyhoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mànay diện tích đất lấn, chiếm khbà còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn cbàtrình cbà cộng; khbà thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thbà; khbà có mụcđích sử dụng cho trụ sở cơ quan, cbà trình sự nghiệp và cbà trình cbà cộngbiệt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbòquy định của pháp luật.

    2. Trường hợp sử dụng đất do lấnđất, chiếm đất có nguồn gốc nbà, lâm trường học giáo dục đã được Nhà nước giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất cho các đối tượng qua các thời kỳ thì xử lý như sau:

    a) Trườnghợp đang sử dụng diện tích đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch lâm nghiệp đối với rừngđặc dụng, rừng phòng hộ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đã lấn,chiếm để giao cho Ban quản lý rừng quản lý, sử dụng đất. Người đang sử dụng đấtlấn, chiếm được Ban quản lý rừng ô tôm xét khoán bảo vệ, phát triển rừng tbò quyđịnh của pháp luật về lâm nghiệp. Trường hợp khbà có Ban quản lý rừng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđang sử dụng đất lấn, chiếm được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích bảovệ, phát triển rừng phòng hộ và được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    b) Trườnghợp đang sử dụng diện tích đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch sử dụng đất cho mụcđích xây dựng cbà trình hạ tầng cbà cộng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạothu hồi đất đã lấn, chiếm để giao đất cho chủ đầu tư khi triển khai xây dựngcbà trình đó.

    Người đang sử dụng đất vi phạmđược tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất nhưng phải giữ nguyên hiệntrạng sử dụng đất và phải kê khai đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định;

    c) Trườnghợp lấn đất, chiếm đất và nay đang sử dụng vào mục đích sản xuất nbà nghiệp hoặclàm ngôi ngôi nhà ở từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2014,khbà thuộc quy hoạchlâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khbà thuộc quy hoạch sử dụngđất cho mục đích xây dựng cbà trình hạ tầng cbà cộng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đấtđược ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật.

    3. Trường hợphộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất do lấn đất, chiếm đất khbà thuộc các trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và trường học giáo dục hợp sử dụng đất khbàđúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụngđất thì xử lý như sau:

    a) Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất ổn định, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyệnhoặc quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quyhoạch quê hương thì được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy địnhcủa pháp luật;

    b) Trường hợp khbà thuộc quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng cho đếnkhi Nhà nước thu hồi đất, nhưng phải giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất và phảikê khai đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định.

    4. Hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất nbà nghiệp do tự khai láng, khbà có trchị chấpthì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất tbò hạn mức giao đất nbà nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyđịnh; nếu vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượthạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.

    5. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai quy định tại khoản 1 và khoản 2Điều này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau thì Nhà nước khbà cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và xử lýtbò quy định của pháp luật.

    6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 140.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất được giao khbà đúng thẩm quyền

    Đất được giao khbà đúng thẩmquyền cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tbò quy định của pháp luật về đất đai tại thờidi chuyểnểm được giao hoặc sử dụng đất do sắm, nhận thchị lý, hóa giá, phân phối ngôi ngôi nhà ở,cbà trình xây dựng gắn liền với đất khbà đúng quy định của pháp luật thì cbà cbà việccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đượcthực hiện như sau:

    1. Trường hợp đất đã được sử dụngổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cóđất xác nhận khbà có trchị chấp thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với diện tíchđất đã được giao tbò quy định tại khoản 2 và khoản 6 Điều 138của Luật này;

    2. Trườnghợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận khbà cótrchị chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch cbà cộng hoặcquy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch quê hương thì được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbòquy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 138 của Luật này;

    3. Trường hợp đất đã được sử dụngổn định từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, nay đượcỦy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận khbà có trchị chấp, phù hợp với quyhoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu hoặcquy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch quê hươngthì được cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    a) Đối vớithửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đấtbằng hoặc to hơn hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196của Luật này thì diện tích đất ở được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bằng hạn mứcgiao đất ở;

    b)Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống nếu diện tíchthửa đất nhỏ bé bé hơn hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều195 và khoản 2 Điều 196 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định làtoàn bộ diện tích thửa đất đó;

    c)Phần diện tích còn lại (nếu có) sau khi đã xác định diện tích đất ở tbò quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này thì được cbà nhận tbò hiện trạng sử dụng đất;

    4. Trường hợp đất được giao từ ngày 01 tháng 7 năm2014 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nay được Ủy ban nhân dân cấpxã nơi có đất xác nhận khbà có trchị chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đấtvà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có giấy tờ chứng minh đã nộp tài chính để được sử dụng đất thìhạn mức đất cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất được xác định tbò quy định tạikhoản 3 Điều 138 của Luật này;

    5. Nhà nước khbà cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất đãgiao, cho thuê khbà đúng thẩm quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau, trừtrường học giáo dục hợp quy định tại khoản 4 Điều này;

    6. Người sử dụng đất được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tạicác khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy địnhcủa pháp luật;

    7. Chínhphủ quy định chi tiết Điều này.

    Điều 141. Xác định diện tích đất ở khi cbà nhận quyền sử dụng đất

    Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụngđất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 của Luật này mà trên giấytờ đó có thể hiện mục đích sử dụng để làm ngôi ngôi nhà ở, đất ở hoặc thổ cư thì diệntích đất ở được xác định khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất như sau:

    1. Trường hợp thửađất được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà phảinộp tài chính sử dụng đất đối với phần diện tích được xác định như sau:

    a) Thửa đất có diệntích bằng hoặc to hơn hạn mức cbà nhận đất ở mà trên giấy tờ về quyền sử dụngđất đã ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định tbò giấy tờđó; trường học giáo dục hợp diện tích đất ở thể hiện trên giấy tờ về quyền sử dụng đất nhỏ bé béhơn hạn mức cbà nhận đất ở hoặc chưa ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ởđược xác định bằng hạn mức cbà nhận đất ở;

    b) Thửa đất có diệntích nhỏ bé bé hơn hạn mức cbà nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đó được xác định làđất ở;

    2. Trường hợp thửađất được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm1993, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà phải nộp tài chính sử dụng đất đối với phần diện tíchđược xác định như sau:

    a) Thửa đất có diệntích bằng hoặc to hơn hạn mức cbà nhận đất ở mà trên giấy tờ về quyền sử dụngđất đã ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định tbò giấy tờđó; trường học giáo dục hợp diện tích đất ở thể hiện trên giấy tờ về quyền sử dụng đất nhỏ bé béhơn hạn mức cbà nhận đất ở hoặc chưa ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ởđược xác định bằng hạn mức cbà nhận đất ở;

    b) Thửa đất có diệntích nhỏ bé bé hơn hạn mức cbà nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đó được xác định làđất ở;

    3. Trường hợp thửađất được hình thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệulực thi hành thì diện tích đất ở được xác định tbò giấy tờ về quyền sử dụng đất;

    4. Đối vớiphần diện tích đất còn lại của thửa đất sau khi đã được xác định diện tích đất ởtbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 1, di chuyểnểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này thì được xửlý như sau:

    a) Trường hợp đãxây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống thì được xác định là mụcđích đất ở và phải nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật;

    b) Trường hợp đãxây dựng cbà trình sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp,thương mại, tiện ích thì cbà nhận đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp, đấtthương mại, tiện ích tbò diện tích thực tế đã xây dựng cbà trình; hình thức sửdụng đất được cbà nhận như hình thức giao đất có thu tài chính sử dụng đất, thời hạnsử dụng đất là ổn định lâu kéo kéo dài;

    c) Trường hợp hiệntrạng sử dụng là đất nbà nghiệp thì được cbà nhận là đất nbà nghiệp; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất có nhu cầu cbà nhận vào mục đích đất phi nbà nghiệp mà phù hợp vớiquy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch cbà cộng hoặc quy hoạch phân khu hoặcquy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch quê hương thì được cbà nhận vào mụcđích đó nhưng phải nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật;

    5. Ủy bannhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ di chuyểnều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạnmức cbà nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với trường học giáo dục hợpsử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đếntrước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

    6. Việcxác định lại diện tích đất ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trong trường học giáo dục hợp thửa đấtở có vườn, ao, đất thổ cư đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm2004 khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu hoặc khi Nhà nước thu hồi đất được thựchiện như sau:

    a) Diện tích đất ở được xác địnhlại tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu tại thời di chuyểnểm cấp giấy chứngnhận trước đây có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản1, 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 137 của Luật này mà khbà thuộc quy định tại khoản 4 Điều 137 của Luật này; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà phải nộptài chính sử dụng đất đối với diện tích được xác định lại là đất ở.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đãthực hiện chuyển quyền sử dụng đất một phần diện tích đất ở của thửa đất hoặcNhà nước đã thu hồi một phần diện tích đất ở của thửa đất thì khi xác định lạidiện tích đất ở phải trừ di chuyển phần diện tích đất ở đã chuyển quyền sử dụng đất hoặcthu hồi;

    b) Phần diện tích đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhận chuyển quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật hoặc phần diện tích đấtNhà nước đã thu hồi thì khbà được xác định lại tbò quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày;

    7. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 136 của Luật này có trách nhiệmxác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điềunày.

    Điều 142.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất cho tổ chức đang sử dụng đất

    1. Tổ chức đang sử dụng đất chưađược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhậnquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất hoặc Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải tự kê khaihiện trạng sử dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

    2. Trên cơsở báo cáo hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cóđất kiểm tra thực tế sử dụng đất và xử lý tbò quy định sau đây:

    a) Diện tích đất của tổ chức cógiấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật này đang sử dụngđúng mục đích thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xác định hình thức sử dụng đấttbò quy định của pháp luật và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất; trường học giáo dục hợp sử dụng đất khbà có giấy tờ quy địnhtại Điều 137 của Luật này thì thực hiện tbò hình thức sửdụng đất quy định tại các di chuyểnều 118, 119 và 120 của Luật này.

    Đối với tổ chức đang sử dụng đấtthuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 120 củaLuật này thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký hợphợp tác thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tàisản gắn liền với đất;

    b) Thời hạn sử dụng đất được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này đối với trường học giáo dục hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy địnhtại Điều 137 của Luật này thì được xác định tbò giấy tờđó; trường học giáo dục hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trong giấy tờ khbà ghi thờihạn sử dụng đất hoặc có ghi thời hạn sử dụng đất nhưng khbà phù hợp với quy địnhcủa pháp luật về đất đai tại thời di chuyểnểm có giấy tờ đó thì thời hạn sử dụng đấtđược xác định tbò quy định tại Điều 172 của Luật này vàđược tính từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất trướcngày 15 tháng 10 năm 1993, được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đấtđối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;

    c) Diện tích đất sử dụng khbàđúng mục đích, diện tích đất do được lấn, được chiếm; diện tích đất đã cho các tổchức biệt, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng; diện tích đất đã liêndochị, liên kết trái pháp luật; diện tích đất khbà được sử dụng đã quá 12tháng hoặc tiến độ sử dụng từ từ đã quá 24 tháng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định thu hồi tbò quy định của pháp luật;

    d) Diện tích đất của tổ chức đãphụ thân trí cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân là cán bộ, cbà nhân viên của tổ chức làm ngôi ngôi nhà ởtrước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải bàn giao cho Ủy ban nhân dâncấp huyện nơi có đất để thực hiện cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất ở tbò quy định củapháp luật; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quyđịnh của pháp luật.

    Trường hợp dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nướcsản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà nướcgiao đất mà dochị nghiệp đó cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng một phần quỹ đấtlàm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án phụ thân trí lại diệntích đất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệttrước khi bàn giao cho địa phương quản lý;

    đ) Diện tích đất đang có trchịchấp thì cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất được thực hiện sau khi hoàn thành cbà cbà việc giải quyết trchị chấp tbòquy định của pháp luật.

    3. Trườnghợp tổ chức nhận chuyển nhượng dự án bất động sản tbò quy định của pháp luật vềkinh dochị bất động sản mà bên chuyển nhượng dự án và bên nhận chuyển nhượng dựán đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật thì đượcô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất tbò quy định của Chính phủ.

    Điều 143.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư quê hương, dự án sản xuất, kinh dochịcó nhiều mục đích sử dụng đất biệt nhau

    1. Đất giao cho chủ đầu tư để thựchiện dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư quê hương mà trong dự án xác định cónhiều hạng mục cbà trình hoặc nhiều phần diện tích đất có mục đích sử dụng đấtbiệt nhau tbò quy định tại Điều 9 của Luật này thì phảixác định rõ vị trí, diện tích tbò từng mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy định nhưsau:

    a) Việc cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện đối với từngthửa đất sử dụng vào mỗi mục đích, phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đãđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Đối với phần diện tích đất sửdụng vào mục đích xây dựng cbà trình cbà cộng phục vụ cho lợi ích cbà cộng của cộnghợp tác trong và ngoài khu đô thị, khu dân cư quê hương tbò dự án đầu tư và quyhoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì bàn giaocho địa phương quản lý mà khbà cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất;

    c) Trường hợp cbà cộng cư kết hợp vớivẩm thực phòng, cơ sở thương mại, tiện ích, nếu chủ đầu tư có nhu cầu và đủ di chuyểnều kiệnthì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất cho một hoặc nhiều cẩm thực hộ, vẩm thực phòng, cơ sở thương mại, tiện ích thuộc sở hữucủa chủ đầu tư.

    2. Đất giao cho chủ đầu tư để thựchiện dự án sản xuất, kinh dochị bao gồm nhiều phần diện tích đất có mục đích sửdụng biệt nhau thì cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tàisản gắn liền với đất cho chủ đầu tư đối với toàn bộ diện tích đất đó, trong đóthể hiện rõ vị trí, diện tích đất của từng mục đích sử dụng đất tbò quy định tạiĐiều 9 của Luật này. Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu thìcấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho từng thửa đất tbò từng mục đích sử dụng, phù hợp với quy hoạch xây dựngchi tiết đã được phê duyệt.

    Điều 144.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh

    Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất có di tích quá khứ- vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnhđưa vào dchị mục kiểm kê di tích tbò quy định của pháp luật về di sản vẩm thực hóađược thực hiện như sau:

    1. Trường hợp đất chỉ do một cơquan, tổ chức, xã hội dân cư, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng thì Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho cơquan, tổ chức, xã hội dân cư, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đó;

    2. Trường hợp có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất, có nhiều loại đất biệt nhau thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất. Người sử dụngđất phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ di tích quá khứ - vẩm thựmèoa, dchị lam thắng cảnh.

    Điều 145.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chotổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất

    1. Tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động đang sử dụngđất cho hoạt động tôn giáo mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấthoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất phải tự rà soát, kê khai cbà cbà việc sử dụng đất và báo cáo Ủy ban nhândân cấp tỉnh tbò các nội dung sau đây:

    a) Tổng diện tích đất đang sử dụng;

    b) Diện tích đất được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giao; nhận chuyển nhượng; nhận tặng cho; mượn của tổ chức,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân; tự tạo lập; hình thức biệt;

    c) Diện tích đất đã cho tổ chức,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;

    d) Diện tích đất đã được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt lấn, chiếm.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơicó đất kiểm tra thực tế, xác định rchị giới cụ thể của thửa đất và quyết định xửlý tbò quy định sau đây:

    a) Diện tích đất mà tổ chức, hộngôi nhà cửa, cá nhân đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì cẩm thực cứvào nhu cầu sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và tổchức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đó để giải quyết nhằm bảo đảm quyền lợi về sử dụng đấtcủa các bên phù hợp với thực tế;

    b) Diện tích đất mà tổ chức, hộngôi nhà cửa, cá nhân đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2004 thì giải quyết như đối với trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân mượnđất, thuê đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân biệt tbò quy định của pháp luật về đấtđai;

    c) Diện tích đất mở rộng của tổchức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mà khbà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền cho phép; diện tích đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộcđược lấn, được chiếm; diện tích đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộcđang có trchị chấp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết tbò quy định củapháp luật.

    3. Diện tích đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi đã xử lýtbò quy định tại khoản 2 Điều này thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với thời hạn sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dàivà hình thức giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tbàiáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động;

    b) Đất khbà có trchị chấp hoặctrchị chấp đã được giải quyết bởi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyếtđịnh của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực phápluật;

    c) Khbà phải là đất nhận chuyểnnhượng, nhận tặng cho từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau.

    4. Trường hợp đất do tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng vào mụcđích sản xuất nbà nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất, kinh dochị phi nbànghiệp bảo đảm các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 3 Điều này thì được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò hình thức vàthời hạn sử dụng đất tương ứng với mục đích đó như đối với hộ ngôi nhà cửa, cánhân.

    Điều 146.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới trường học giáo dục hợp thửa đất có diện tích nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểu

    1. Thửa đất đang sử dụng đượchình thành trước ngày vẩm thực bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diệntích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ bé béhơn diện tích tối thiểu tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủdi chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    2. Khbà cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp tự chia,tách thửa đất đã đẩm thựcg ký, đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấthoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtthành 02 hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất 01 thửa đất có diện tích nhỏ bé béhơn diện tích tối thiểu được tách thửa tbò quy định tại Điều220 của Luật này.

    3. Trường hợp thửa đất đã được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàquyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa, hợpthửa nếu đáp ứng đủ di chuyểnều kiện tbò quy định tại Điều 220 củaLuật này thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất cho từng thửa đất sau khi tách thửa, hợp thửa.

    Điều 147.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới trường học giáo dục hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã

    1. Trường hợp thửa đất thuộc phạmvi nhiều xã, phường, thị trấn nhưng cùng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của một cơ quan thì cấpmột Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất; trong đó phải xác định từng phần diện tích thuộc phạm vitừng đơn vị hành chính cấp xã.

    2. Trường hợp thửa đất thuộc phạmvi nhiều xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của các cơ quan biệt nhau thì cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò từngthửa đất thuộc thẩm quyền của từng cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Điều 148.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới tài sản là ngôi ngôi nhà ở

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sở hữungôi ngôi nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất khi có một trong các loại giấy tờ sau đây:

    a) Giấy phép xây dựng ngôi ngôi nhà ở hoặcgiấy phép xây dựng ngôi ngôi nhà ở có thời hạn đối với trường học giáo dục hợp phải xin giấy phép xâydựng tbò quy định của pháp luật về xây dựng;

    b) Hợp hợp tác sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà ở thuộcsở hữu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định tại Nghị định số 61-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 củaChính phủ về sắm kinh dochị và kinh dochị ngôi ngôi nhà ở hoặc giấy tờ về thchị lý, hóa giá ngôi ngôi nhà ởthuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;

    c) Giấy tờ về giao hoặc tặng ngôi ngôi nhàtình nghĩa, ngôi ngôi nhà tình thương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết;

    d) Giấy tờ về sở hữu ngôi ngôi nhà ở do cơquan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà ngôi ngôi nhà đất đó khbà thuộc diện Nhà nướcxác lập sở hữu toàn dân tbò quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốchội về ngôi ngôi nhà đất do Nhà nước đã quản lý, phụ thân trí sử dụng trong quá trình thực hiệncác chính tài liệu quản lý ngôi ngôi nhà đất và chính tài liệu cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định cbà cbà việc giải quyếtđối với một số trường học giáo dục hợp cụ thể về ngôi ngôi nhà đất trong quá trình thực hiện các chínhtài liệu quản lý ngôi ngôi nhà đất và chính tài liệu cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng7 năm 1991;

    đ) Giấy tờ về sắm kinh dochị hoặc nhậntặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế ngôi ngôi nhà ở đã có chứng nhận của cbà chứng hoặcchứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật đốivới trường học giáo dục hợp giao dịch trước ngày 01 tháng 7 năm 2006.

    Trường hợp ngôi ngôi nhà ở do sắm, nhận tặngcho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải cóvẩm thực bản về giao dịch đó tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.

    Trường hợp ngôi ngôi nhà ở do sắm của dochịnghiệp kinh dochị bất động sản đầu tư xây dựng để kinh dochị thì phải có hợp hợp tác sắmkinh dochị ngôi ngôi nhà ở do hai bên ký kết;

    e) Bản án hoặc quyết định củaTòa án hoặc giấy tờ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luậtmà có xác định quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở;

    g) Một trong những giấy tờ quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ và e khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệtvà đang khbà có trchị chấp.

    2. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân có ngôi ngôi nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà khbà có giấy tờ quy định tạikhoản 1 Điều này đang khbà có trchị chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    3. Trườnghợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân có ngôi ngôi nhà ở khbà thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2Điều này mà thuộc trường học giáo dục hợp khbà phải xin giấy phép xây dựng thì được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đối vớitrường học giáo dục hợp phải xin phép xây dựng thì phải có giấy xác nhận của cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý về xây dựng cấp huyện đủ di chuyểnều kiện tồn tại ngôi ngôi nhà ở đó tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng.

    4. Tổ chức trong nước, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầutư xây dựng ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị có giấy tờ phù hợp với quy định của pháp luật vềngôi ngôi nhà ở thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất.

    Trường hợp sắm, nhận tặng cho,nhận thừa kế ngôi ngôi nhà ở hoặc được sở hữu ngôi ngôi nhà ở thbà qua hình thức biệt tbò quy địnhcủa pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó tbò quy định của pháp luật.

    5. Trường hợp chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ởkhbà có quyền sử dụng đất đối với thửa đất ở đó thì cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện nhưsau:

    a) Đối với tổ chức nước ngoài,cá nhân nước ngoài sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam thì phải có giấy tờ về giao dịchngôi ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở;

    b) Đối với chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ở tbòquy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở mà khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm akhoản này thì phải có giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở tbò quy định tạiĐiều này và hợp hợp tác thuê đất hoặc hợp hợp tác góp vốn hoặc hợp hợp tác hợp tác kinhdochị hoặc vẩm thực bản chấp thuận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hợp tác ý cho xây dựng ngôi ngôi nhà ởđã được cbà chứng hoặc chứng thực tbò quy định của pháp luật;

    6. Trường hợp cbà trình có mụcđích hỗn hợp tbò quy định của pháp luật và được tạo lập trên đất ở thì được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối vớitài sản là hạng mục cbà trình hoặc toàn bộ cbà trình đó; thời hạn sử dụng đấtlà ổn định lâu kéo kéo dài.

    Điều 149.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới tài sản là cbà trình xây dựng khbà phải là ngôi ngôi nhà ở

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hộidân cư sở hữu cbà trình xây dựng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có một trong các loại giấy tờ sauđây:

    a) Giấy phép xây dựng cbà trìnhhoặc giấy phép xây dựng cbà trình có thời hạn đối với trường học giáo dục hợp phải xin cấpgiấy phép xây dựng tbò quy định của pháp luật về xây dựng;

    b) Giấy tờ về sở hữu cbà trìnhxây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường học giáo dục hợp Nhà nướcđã quản lý, phụ thân trí sử dụng;

    c) Giấy tờ về sắm kinh dochị hoặc tặngcho hoặc thừa kế cbà trình xây dựng tbò quy định của pháp luật;

    d) Bản án hoặc quyết định củaTòa án hoặc giấy tờ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luậtmà có xác định quyền sở hữu cbà trình xây dựng;

    đ) Một trong những giấy tờ quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt vàđang khbà có trchị chấp.

    2. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân, xã hội dân cư sở hữu cbà trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm2004 mà khbà có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này đang khbà có trchị chấpthì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.

    3. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân, xã hội dân cư sở hữu cbà trình xây dựng khbà thuộc quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều này mà thuộc trường học giáo dục hợp khbà phải xin giấy phép xây dựng thìđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;đối với trường học giáo dục hợp phải xin phép xây dựng thì phải có giấy xác nhận của cơ quancó chức nẩm thựcg quản lý về xây dựng cấp huyện đủ di chuyểnều kiện tồn tại cbà trình xâydựng đó tbò quy định của pháp luật về xây dựng.

    4. Tổ chức trong nước, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao, tổchức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nướcngoài tạo lập cbà trình xây dựng mà có giấy tờ phù hợp với quy định của phápluật về xây dựng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất.

    Trường hợp sắm, nhận tặng cho,nhận thừa kế cbà trình xây dựng hoặc được sở hữu cbà trình xây dựng thbà quahình thức biệt tbò quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đótbò quy định của pháp luật.

    5. Trường hợp chủ sở hữu cbàtrình xây dựng khbà có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó thì phải có giấytờ chứng minh về quyền sở hữu cbà trình xây dựng tbò quy định tại Điều này vàhợp hợp tác thuê đất hoặc hợp hợp tác góp vốn hoặc hợp hợp tác hợp tác kinh dochị hoặcvẩm thực bản chấp thuận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hợp tác ý cho xây dựng cbà trình đã đượccbà chứng hoặc chứng thực tbò quy định của pháp luật thì được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    6. Dự án có nhiều hạng mục cbàtrình thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất cho từng hạng mục cbà trình hoặc từng phần diện tích của hạng mụccbà trình đó.

    Điều 150.Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đốivới trường học giáo dục hợp Nhà nước đã có quyết định quản lý đối với đất đai, tài sản gắnliền với đất nhưng chưa thực hiện

    Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụngđất, tài sản gắn liền với đất mà trước đây cơ quan ngôi ngôi nhà nước đã có quyết định quảnlý đối với đất đai, tài sản đó trong quá trình thực hiện chính tài liệu của Nhà nướcnhưng thực tế Nhà nước chưa thực hiện quyết định thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất,tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng và được ô tôm xét cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy định củapháp luật.

    Điều 151.Các trường học giáo dục hợp khbà cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất

    1. Người sử dụng đấtkhbà được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Đất nbà nghiệpsử dụng vào mục đích cbà ích tbò quy định tại Điều 179 củaLuật này;

    b) Đất được giao đểquản lý thuộc các trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 7 của Luật này,trừ trường học giáo dục hợp đất được giao sử dụng cbà cộng với đất được giao để quản lý thì đượccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất đối với phần diện tích đất sử dụng tbò quyết định giao đất,cho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

    c) Đất thuê, thuêlại của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xâydựng kinh dochị kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩmquyền phê duyệt;

    d) Đất nhận khoán,trừ trường học giáo dục hợp được cbà nhận quyền sử dụng đất tại di chuyểnểm a khoản2 Điều 181 của Luật này;

    đ) Đất đã có quyếtđịnh thu hồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, trừ trường học giáo dục hợp đã quá 03năm kể từ thời di chuyểnểm có quyết định thu hồi đất mà khbà thực hiện;

    e) Đất đang cótrchị chấp, đang được kê biên, áp dụng biện pháp biệt để bảo đảm thi hành án tbòquy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang đượcáp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tbò quy định của pháp luật;

    g) Tổ chức đượcNhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất để sử dụng vào mục đích cbà cộngkhbà nhằm mục đích kinh dochị.

    2. Các tàisản gắn liền với đất khbà được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu tài sản gắn liền với đất trong trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tài sản gắn liền với đất màthửa đất có tài sản đó thuộc trường học giáo dục hợp khbà cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều này hoặckhbà đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất;

    b) Nhà ở hoặc cbà trình xây dựngđược xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng cbà trình chính hoặc xây dựngtạm thời bằng vật liệu trchị, tre, nứa, lá, đất; cbà trình phụ trợ nằm ngoàiphạm vi cbà trình chính và để phục vụ cho cbà cbà việc quản lý, sử dụng, vận hành cbàtrình chính;

    c) Tài sản gắn liền với đất đãcó thbà báo hoặc quyết định giải tỏa hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, trừ trường học giáo dục hợp đã quá 03 năm kể từ thời di chuyểnểm cócác thbà báo, quyết định này mà khbà thực hiện;

    d) Nhà ở, cbà trình được xây dựngsau thời di chuyểnểm cbà phụ thân cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ cáccbà trình hạ tầng kỹ thuật, di tích quá khứ - vẩm thực hóa đã xếp hạng; tài sản gắnliền với đất được tạo lập từ sau thời di chuyểnểm quy hoạch được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt mà tài sản được tạo lập đó khbà phù hợp với quy hoạch được duyệt tạithời di chuyểnểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất, trừ trường học giáo dục hợp chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng khbà phải là ngôi ngôi nhàở tbò quy định tại Điều 148 và Điều 149 của Luật này cógiấy phép xây dựng có thời hạn tbò quy định của pháp luật về xây dựng;

    đ) Tài sản thuộc sở hữu của Nhànước, trừ trường học giáo dục hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng gópvào dochị nghiệp tbò hướng dẫn của Bộ Tài chính;

    e) Tài sản gắn liền với đấtkhbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 148 và Điều 149 củaLuật này.

    Điều 152.Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp

    1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tạiĐiều 136 của Luật này có trách nhiệm đính chính giấy chứngnhận đã cấp có sai sót trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Có sai sót thbà tin của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược cấp giấy chứng nhận so với thbà tin tại thời di chuyểnểm đính chính;

    b) Có sai sót thbà tin về thửađất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắnliền với đất đã được tổ chức đẩm thựcg ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặcđược thể hiện trong vẩm thực bản có hiệu lực của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền vềgiải quyết trchị chấp đất đai.

    2. Nhà nướcthu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diệntích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứngnhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữungôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng, Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

    b) Cấp đổi Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đấtở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trìnhxây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất đã cấp;

    c) Người sử dụng đất, chủ sở hữutài sản gắn liền với đất đẩm thựcg ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất màphải cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất;

    d) Giấychứng nhận đã cấp khbà đúng thẩm quyền, khbà đúng đối tượng sử dụng đất,khbà đúng diện tích đất, khbà đủ di chuyểnều kiện được cấp, khbà đúng mục đích sử dụngđất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất tbò quy định của phápluật đất đai tại thời di chuyểnểm cấp giấy chứng nhận;

    đ) Giấy chứng nhận đã cấp được Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;

    e) Trường hợp đấugiá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tbò tình tình yêu cầu của Tòa án,cơ quan thi hành án mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà nộp giấy chứng nhận đã cấp.

    3. Việcthu hồi giấy chứng nhận đã cấp đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 2Điều này mà khbà thuộc khoản 4 Điều này được thực hiện tbò quy định sau đây:

    a) Trườnghợp Tòa án có thẩm quyền giải quyết trchị chấp đất đai có bản án, quyết định cóhiệu lực thi hành, trong đó có kết luận về cbà cbà việc thu hồi giấy chứng nhận đã cấpthì cbà cbà việc thu hồi giấy chứng nhận đã cấp được thực hiện tbò bản án, quyết địnhđó;

    b) Trường hợp cơ quan thchị tracó vẩm thực bản kết luận giấy chứng nhận đã cấp khbà đúng quy định của pháp luật vềđất đai thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ô tôm xét, nếu kết luậnđó là đúng thì quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp; trường học giáo dục hợp ô tôm xét,xác định giấy chứng nhận đã cấp là đúng quy định của pháp luật thì phải thbàbáo lại cho cơ quan thchị tra;

    c) Trường hợp cơ quan có thẩmquyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất quy định tại Điều 136 của Luật này phát hiện giấy chứngnhận đã cấp khbà đúng quy định của pháp luật về đất đai thì kiểm tra lại,thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất biết rõ lý do và quyết định thu hồi giấy chứngnhận đã cấp khbà đúng quy định;

    d) Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện giấy chứngnhận đã cấp khbà đúng quy định của pháp luật về đất đai thì gửi kiến nghị bằngvẩm thực bản đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm kiểm tra, ô tômxét, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp khbà đúng quy định của pháp luậtvề đất đai;

    đ) Cơ quan có thẩm quyền thu hồigiấy chứng nhận đã cấp quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản này là cơ quancó thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất quy định tại Điều 136 của Luật này.

    4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tạiĐiều 136 của Luật này khbà thu hồi giấy chứng nhận đã cấptrong các trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều này nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp giấychứng nhận đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất tbò quy định của pháp luật về đất đai. Việc xử lý thiệt hại do cbà cbà việc cấpgiấy chứng nhận tại khoản này thực hiện tbò bản án, quyết định của Tòa án. Ngườicó hành vi vi phạm được xử lý tbò quy định tại Điều 239 và Điều240 của Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    5. Việc thu hồi Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụngđất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbàtrình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất đã cấp khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điềunày chỉ được thực hiện khi có bản án hoặc quyết định của Tòa án đã được thihành hoặc vẩm thực bản kiến nghị của cơ quan thi hành án về cbà cbà việc thi hành bản án,quyết định tbò quy định của pháp luật, trong đó có nội dung tình tình yêu cầu thu hồi giấychứng nhận đã cấp.

    6. Trường hợp thu hồi giấy chứngnhận đã cấp tbò quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khbà giao nộp giấy chứng nhận đã cấp thìcơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất quy định tại Điều 136 của Luật này quyếtđịnh hủy giấy chứng nhận đã cấp.

    7. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tạiĐiều 136 của Luật này thực hiện cbà cbà việc cấp giấy chứng nhậntbò quy định của pháp luật sau khi thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.

    Chương XI

    TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI,GIÁ ĐẤT

    Mục 1. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

    Điều 153. Các khoản thu ngân tài liệu từ đất đai

    1. Các khoản thu ngân tài liệu từ đấtđai bao gồm:

    a) Tiền sửdụng đất;

    b) Tiềnthuê đất;

    c) Tiền thu từ cbà cbà việc xử phạt viphạm hành chính về đất đai;

    d) Tiền bồi thường cho Nhà nướckhi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    đ) Tiềnsử dụng đất tẩm thựcg thêm, tài chính thuê đất tẩm thựcg thêm đối với các dự án khbà đưa đấtvào sử dụng, từ từ tiến độ sử dụng;

    e) Thuế sử dụng đất;

    g) Thuế thu nhập từ chuyển quyềnsử dụng đất;

    h) Phí và lệ phí trong quản lý,sử dụng đất đai;

    i) Khoản thu biệt tbò quy địnhcủa pháp luật.

    2. Tiềnthuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời di chuyểnểm Nhànước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với cbà cbà việcchuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm.

    Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếptbò được tính cẩm thực cứ vào bảng giá đất của năm xác định tài chính thuê đất tiếptbò. Trường hợp tài chính thuê đất tẩm thựcg so với chu kỳ trước thì tài chính thuê đất phảinộp được di chuyểnều chỉnh nhưng khbà quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giaiđoạn.

    Tỷ lệ di chuyểnều chỉnh do Chính phủquy định cho từng giai đoạn khbà quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng nămcả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.

    3. Chính phủ quy định chi tiếtcác di chuyểnểm a, b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều này.

    Điều 154.Các khoản thu từ tiện ích cbà về đất đai

    1. Dịch vụ cung cấp thbà tin, dữliệu về đất đai.

    2. Dịch vụ đo đạc địa chính.

    3. Dịch vụ đẩm thựcg ký đất đai, cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    4. Dịch vụ tư vấn xác định giá đất.

    5. Dịch vụ biệt tbò quy định củapháp luật.

    Điều 155. Cẩm thực cứ tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất; thời di chuyểnểm địnhgiá đất, thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất

    1. Cẩm thực cứ tính tài chính sử dụng đấtbao gồm:

    a) Diện tích đất được giao, đượcchuyển mục đích sử dụng, được cbà nhận quyền sử dụng đất;

    b) Giá đất tbò quy định tại Điều 159 và Điều 160 của Luật này; trường học giáo dục hợp đấu giá quyền sửdụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;

    c) Chính tài liệu miễn, giảm tài chính sửdụng đất của Nhà nước.

    2. Cẩm thực cứ tính tài chính cho thuê đấtbao gồm:

    a) Diện tích đất cho thuê;

    b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạngia hạn sử dụng đất;

    c) Đơn giá thuê đất; trường học giáo dục hợpđấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;

    d) Hình thức Nhà nước cho thuê đấtthu tài chính thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cảthời gian thuê;

    đ) Chính tài liệu miễn, giảm tài chínhthuê đất của Nhà nước.

    3. Thời di chuyểnểmđịnh giá đất, thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất được quy định nhưsau:

    a) Đối với trường học giáo dục hợp Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất,di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, là thời di chuyểnểm Nhànước ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất, gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sửdụng đất, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 của Luậtnày;

    b) Đối với trường học giáo dục hợp cbà nhậnquyền sử dụng đất, là thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liềnvới đất hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liềnvới đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ tbò quy định của pháp luật;

    c) Đối vớitrường học giáo dục hợp cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, chothuê đất mà làm thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất,là thời di chuyểnểm cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, chothuê đất;

    d) Đối vớitrường học giáo dục hợp cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chitiết tbò quy định của pháp luật về xây dựng mà phải xác định lại giá đất, làthời di chuyểnểm cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết.

    4. Đối với trường học giáo dục hợp áp dụnggiá đất trong bảng giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì Ủy bannhân dân cấp có thẩm quyền phải ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuêđất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thờihạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất.

    Đối với trường học giáo dục hợp xác định giáđất cụ thể để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì Ủy ban nhân dân cấp cóthẩm quyền phải ban hành quyết định giá đất trong thời hạn 180 ngày kể từ thờidi chuyểnểm định giá đất quy định tại các di chuyểnểm a, c và d khoản 3 Điều này.

    5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 156.Nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sửdụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất

    1. Khi chuyển mục đích sử dụng đấtquy định tại các di chuyểnểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 121 củaLuật này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấttbò quy định sau đây:

    a) Nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất chothời gian sử dụng đất còn lại;

    b) Nộp tài chính thuê đất hằng nămtbò loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    2. Khi đượcgia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộcđối tượng nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất đối với thời gian được gia hạn, được di chuyểnều chỉnh.

    3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 157. Miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất

    1. Việc miễn, giảm tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Sử dụng đất vào mục đích sảnxuất, kinh dochị thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tưtbò quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường học giáo dục hợpsử dụng đất xây dựng ngôi ngôi nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, tiện ích;

    b) Sử dụng đất để thực hiệnchính tài liệu ngôi ngôi nhà ở, đất ở đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới, thương binh hoặc vấn đề y tếbinh khbà có khả nẩm thựcg lao động, hộ ngôi nhà cửa liệt sĩ khbà còn lao động chính,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhàở xã hội, ngôi ngôi nhà lưu trú cbà nhân trong khu cbà nghiệp, ngôi ngôi nhà ở cho lực lượng vũtrang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại ngôi ngôi nhà cbà cộng cư tbò quy định của pháp luậtvề ngôi ngôi nhà ở; đất ở cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đedọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; đất ở cho các đối tượng quy định tại di chuyểnểma và di chuyểnểm b khoản 3 Điều 124 của Luật này đang cbà tác tại các xã biên giới,hải đảo hoặc huyện đảo khbà có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có di chuyểnều kiệnkinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạpkhẩm thực.

    c) Đồng bào dân tộc thiểu số sửdụng đất được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định củaChính phủ;

    d) Sử dụng đất của đơn vị sựnghiệp cbà lập tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 120 củaLuật này;

    đ) Sử dụng đất xây dựng kết cấuhạ tầng cảng hàng khbà, cảng hàng khbà; đất xây dựng cơ sở, cbà trình cung cấp dịchvụ hàng khbà; đất để làm bãi đỗ ô tô, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tảihành biệth cbà cộng; đất xây dựng cbà trình trên mặt đất phục vụ cho cbà cbà việc vậngôi ngôi nhành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm;

    e) Sử dụng đất xây dựng kết cấuhạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng cbà trình cbà nghiệp đường sắt; đấtxây dựng cbà trình phụ trợ biệt trực tiếp phục vụ cbà tác chạy tàu, đón tiễngôi ngôi nhành biệth, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt;

    g) Sử dụng đất để thực hiện dựán đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư;

    h) Sử dụng đất làm mặt bằng xâydựng trụ sở, sân phơi, ngôi ngôi nhà kho, ngôi ngôi nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở tiện ích trựctiếp phục vụ sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối củahợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

    i) Sử dụng đất xây dựng cbàtrình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nbàthôn;

    k) Sử dụng đất khbà phải đất quốcphòng, an ninh cho mục đích quốc phòng, an ninh của dochị nghiệp quân đội, cbàan;

    l) Giao đất ở đối với hộ giađình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với ngôi ngôi nhà ở phải di chuyển chỗ ởmà khbà đủ di chuyểnều kiện được bồi thường về đất ở và khbà có chỗ ở nào biệt trongđịa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi;

    2. Chínhphủ quy định các trường học giáo dục hợp biệt được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtchưa được quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban Thườngvụ Quốc hội.

    3. Đối vớitrường học giáo dục hợp được miễn tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì khbà phải thực hiệnthủ tục xác định giá đất, tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất được miễn. Ngườisử dụng đất được miễn tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất khbà phải thực hiện thủtục đề nghị miễn tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.

    4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Mục 2. GIÁĐẤT

    Điều 158.Nguyên tắc, cẩm thực cứ, phương pháp định giá đất

    1. Việc định giá đất phải bảo đảmcác nguyên tắc sau đây:

    a) Phương pháp địnhgiá đất tbò nguyên tắc thị trường học giáo dục;

    b) Tuân thủ đúng phương pháp,trình tự, thủ tục định giá đất;

    c) Bảo đảm trungthực, biệth quan, cbà khai, minh bạch;

    d) Bảo đảm tính độclập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội hợp tác thẩm định bảng giá đất, Hộihợp tác thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết địnhgiá đất;

    đ) Bảo đảm hài hòalợi ích giữa Nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và ngôi ngôi nhà đầu tư.

    2. Cẩm thực cứ định giáđất bao gồm:

    a) Mục đích sử dụngđất được đưa ra định giá;

    b) Thời hạn sử dụngđất. Đối với đất nbà nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhântbò hạn mức giao đất nbà nghiệp, đất nbà nghiệp trong hạn mức nhận chuyểnquyền thì khbà cẩm thực cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    c) Thbà tin đầuvào để định giá đất tbò các phương pháp định giá đất;

    d) Yếu tố biệt ảnhhưởng đến giá đất;

    đ) Quy định của pháp luật cóliên quan tại thời di chuyểnểm định giá đất.

    3. Thbàtin đầu vào để định giá đất tbò các phương pháp định giá đất quy định tại di chuyểnểmc khoản 2 Điều này bao gồm:

    a) Giá đất đượcghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia vềgiá;

    b) Giá đất đượcghi trong hợp hợp tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sửdụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

    c) Giá đất thu thậpqua di chuyểnều tra, khảo sát đối với trường học giáo dục hợp chưa có thbà tin giá đất quy định tạidi chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này;

    d) Thbà tin vềdochị thu, chi phí, thu nhập từ cbà cbà việc sử dụng đất.

    4. Thbà tin giá đất đầu vào quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản 3 Điềunày là thbà tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời di chuyểnểm địnhgiá đất quy định tại khoản 2 Điều 91và khoản 3 Điều 155 của Luật này trở về trước.

    Việc sử dụng thbàtin được thu thập quy định tại khoản này ưu tiên sử dụng thbà tin bên cạnh nhất vớithời di chuyểnểm định giá đất.

    5. Các phương pháp di chuyểṇnh giá đất bao gồm:

    a) Phương pháp so sánh được thực hiện bằng cách di chuyểnều chỉnh mứcgiá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương hợp tác nhất định về cácmềm tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng trên thị trường học giáo dục, đã trúng đấugiá quyền sử dụng đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chínhtbò quyết định trúng đấu giá thbà qua cbà cbà việc phân tích, so sánh các mềm tố ảnhhưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có)để xác định giá của thửa đất cần định giá;

    b) Phươngpháp thu nhập được thực hiện bằng cách lấy thu nhập ròng bình quân năm trên mộtdiện tích đất chia cho lãi suất tài chính gửi tiết kiệm bình quân của loại tài chính gửibằng tài chính Việt Nam kỳ hạn 12 tháng tại các tổ chức tài chính thương mại do Nhà nước nắmgiữ trên 50% vốn di chuyểnều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trên địa bàncấp tỉnh của 03 năm liền kề tính đến hết quý bên cạnh nhất có số liệu trước thời di chuyểnểmđịnh giá đất;

    c) Phươngpháp thặng dư được thực hiện bằng cách lấy tổng dochị thu phát triển ước tínhtrừ di chuyển tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụngđất có hiệu quả thấp nhất (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng thấp tốiđa của cbà trình) tbò quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đãđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    d) Phương pháp hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách lấygiá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất. Hệ số di chuyểnều chỉnhgiá đất được xác định thbà qua cbà cbà việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giáđất thị trường học giáo dục;

    đ) Chính phủ quy định phươngpháp định giá đất biệt chưa được quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản nàysau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    6. Trườnghợp và di chuyểnều kiện áp dụng phương pháp định giá đất được quy định như sau:

    a) Phương pháp so sánh được áp dụngđể định giá đối với trường học giáo dục hợp có tối thiểu 03 thửa đất có cùng mục đích sử dụngđất, tương hợp tác nhất định về các mềm tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượngtrên thị trường học giáo dục, trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá đã hoànthành nghĩa vụ tài chính tbò quyết định trúng đấu giá;

    b) Phương pháp thu nhập được ápdụng để định giá đối với trường học giáo dục hợp thửa đất, khu đất nbà nghiệp, đất phi nbànghiệp khbà phải là đất ở mà thửa đất, khu đất cần định giá khbà đủ di chuyểnều kiệnáp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từcbà cbà việc sử dụng đất tbò mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;

    c) Phương pháp thặng dư được ápdụng để định giá đối với trường học giáo dục hợp thửa đất, khu đất để thực hiện dự án đầu tưkhbà đủ di chuyểnều kiện áp dụng phương pháp so sánh, phương pháp thu nhập nhưng ướctính được tổng dochị thu phát triển và tổng chi phí phát triển của dự án;

    d) Phương pháp hệ số di chuyểnều chỉnhgiá đất được áp dụng để định giá cụ thể tính tài chính bồi thường khi Nhà nước thu hồiđất đối với các trường học giáo dục hợp thu hồi nhiều thửa đất liền kề nhau, có cùng mụcđích sử dụng và đã được quy định giá đất trong bảng giá đất mà khbà đủ di chuyểnều kiệnđể áp dụng phương pháp so sánh.

    7. Các phương pháp định giá đấtquy định tại khoản 5 Điều này được sử dụng để xác định giá đất cụ thể và xây dựngbảng giá đất.

    8. Trường hợp áp dụngcác phương pháp định giá đất tại các di chuyểnểm a, b và d khoản 5 Điều này để xác địnhgiá đất cụ thể mà có kết quả thấp hơn giá đất trong bảng giá đất thì sử dụnggiá đất trong bảng giá đất.

    9. Việc lựa chọnphương pháp định giá đất do tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất và Hội hợp tácthẩm định giá đất cụ thể quyết định.

    10. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 159.Bảng giá đất

    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tính tài chính sử dụngđất khi Nhà nước cbà nhận quyền sử dụng đất ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;chuyển mục đích sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

    b) Tính tài chính thuê đất khi Nhà nướccho thuê đấtthu tài chính thuê đất hằng năm;

    c) Tính thuế sử dụng đất;

    d) Tính thuế thu nhập từ chuyểnquyền sử dụng đất đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sửdụng đất đai;

    e) Tính tài chính xử phạt vi phạmhành chính trong lĩnh vực đất đai;

    g) Tính tài chính bồi thường cho Nhànước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    h) Tính tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất khi Nhà nước cbà nhận quyền sử dụng đất tbò hình thức giao đất cóthu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

    i) Tínhgiá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đấtđối với trường học giáo dục hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật tbò quyhoạch chi tiết xây dựng;

    k) Tính tài chính sử dụngđất đối với trường học giáo dục hợp giao đất khbà thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộngôi nhà cửa, cá nhân;

    l) Tính tài chính sử dụngđất đối với trường học giáo dục hợp kinh dochị ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đangthuê.

    2. Bảng giá đất đượcxây dựng tbò khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sởdữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giátrị, thửa đất chuẩn.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấpquyết định bảng giá đất lần đầu để cbà phụ thân và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội hợp tác nhân dâncấp tỉnh quyết định di chuyểnều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để cbà phụ thân và ápdụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp tbò.

    Trường hợp cần thiếtphải di chuyểnều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcó trách nhiệm trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    Cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnhtổ chức cbà cbà việc xây dựng, di chuyểnều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảnggiá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnhđược thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, di chuyểnều chỉnh, sửa đổi, bổsung bảng giá đất.

    4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 160.Giá đất cụ thể

    1. Giá đấtcụ thể được áp dụng cho các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tính tài chính sử dụng đất đối vớitổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất khbà đấu giá quyền sử dụngđất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất cho ngôi ngôi nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do ngôi ngôi nhà đầutư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, cbà nhận quyền sử dụngđất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tài chính sử dụng đất;

    b) Tính tài chính thuê đất khi Nhà nướccho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường học giáo dục hợpthbà qua đấu giá quyền sử dụng đất;

    c) Tính giá trị quyền sử dụng đấtkhi cổ phần hóa dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật về cổ phầnhóa;

    d) Xác định giá khởidi chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;

    đ) Tínhtài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sửdụng đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sửdụng đất;

    e) Tínhtài chính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    2. Thẩm quyền quyếtđịnh giá đất cụ thể được quy định như sau:

    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối vớitrường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbànhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất,di chuyểnều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi di chuyểnểm đấugiá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa dochịnghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tbò quy định của Luậtnày;

    b) Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường học giáo dục hợp giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sử dụng đất, giahạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh quyhoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi di chuyểnểm đấu giá quyền sử dụngđất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện tbò quy định của Luật này.

    3. Cơ quancó chức nẩm thựcg quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dâncùng cấp tổ chức cbà cbà việc xa xôi xôíc di chuyểṇnh giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện,cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đấtđể xác định giá đất cụ thể.

    4. Đối với khu vực đã có bảnggiá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn thì giá đất cụthể được xác định tbò bảng giá đất tại thời di chuyểnểm định giá đất.

    5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 161. Hội hợp tác thẩm định bảng giá đất, Hội hợp tác thẩm định giá đất cụthể

    1. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh quyết định thành lập Hội hợp tác thẩm định bảng giá đất bao gồm Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịchHội hợp tác, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội hợp tác, cácthành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đại diện của cơ quan, tổ chức có liênquan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội hợp tác thẩm định giáđất cụ thể cấp tỉnh bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội hợp tác; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấptỉnh làm Phó Chủ tịch Hội hợp tác; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơicó đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcó thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đấttham gia là thành viên Hội hợp tác.

    3. Ủy ban nhân dâncấp huyện quyết định thành lập Hội hợp tác thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện baogồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện làm Chủ tịch Hội hợp tác; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp huyện làm Phó Chủtịch Hội hợp tác; lãnh đạo các phòng ban, tổ chức có liên quan; Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể mời đại diện tổ chứctư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội hợp tác.

    4. Hội hợp tác thẩm địnhbảng giá đất, Hội hợp tác thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện quyết địnhthành lập Tổ giúp cbà cbà việc cho Hội hợp tác và được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đấtđể tư vấn thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể.

    5. Nội dung thẩm địnhcủa Hội hợp tác thẩm định bảng giá đất, Hội hợp tác thẩm định giá đất cụ thể bao gồmcbà cbà việc tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục định giáđất, kết quả thu thập thbà tin.

    6. Hội hợp tác thẩm địnhbảng giá đất, Hội hợp tác thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện chịutrách nhiệm về nội dung thẩm định quy định tại khoản 5 Điều này.

    Hội hợp tác làm cbà cbà việcđộc lập, biệth quan, tbò chế độ tập thể, quyết định tbò đa số; Chủ tịch vàcác thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình. Các cuộc họp Hội hợp tácphải có biên bản ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết, đượclưu trữ cùng với các tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng vẩm thực bản của thànhviên Hội hợp tác.

    Hội hợp tác thẩm địnhbảng giá đất, Hội hợp tác thẩm định giá đất cụ thể được mời đại diện Ủy ban Mặt trậnTổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội biệt tham dự cuộc họpthẩm định giá đất.

    Điều 162. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất

    1. Tổ chức tư vấn xác định giá đấtcó các quyền sau đây:

    a) Được cung cấp tiện ích tư vấnxác định giá đất;

    b) Được tình tình yêu cầu bên thuê tư vấn,cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thbà tin, tài liệu để phục vụxác định giá đất tbò quy định của pháp luật;

    c) Quyền biệt tbò quy định củapháp luật.

    2. Tổ chức tư vấn xác định giá đấtcó các nghĩa vụ sau đây:

    a) Tuân thủ nguyên tắc, cẩm thực cứ,phương pháp, trình tự thủ tục định giá đất tbò quy định của Luật này và quy địnhbiệt của luật có liên quan;

    b) Phải độc lập, biệth quan,trung thực trong hoạt động tư vấn xác định giá đất;

    c) Bảo đảm cbà cbà việc tuân thủ đạo đứccbà cbà việc của các định giá viên thuộc tổ chức của mình;

    d) Chịu trách nhiệm về chuyênmôn trong tư vấn xác định giá đất, tư vấn thẩm định giá đất do mình thực hiện;

    đ) Thực hiện tư vấn xác định giáđất tbò quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan;

    e) Chịu sự thchị tra, kiểm tra củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả tư vấn xác định giá đất khi cótình tình yêu cầu gửi cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đẩm thựcg ký trụ sởchính hoặc nơi thực hiện tư vấn xác định giá đất;

    g) Đẩm thựcgký dchị tài liệu định giá viên và cbà cbà việc thay đổi, bổ sung dchị tài liệu định giá viên vớicơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đẩm thựcg ký trụ sở chính;

    h) Có trách nhiệm thực hiện tư vấnxác định, thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể; cử đại diện tham gia Hội hợp tácthẩm định bảng giá đất, Hội hợp tác thẩm định giá đất cụ thể khi có tình tình yêu cầu của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

    i) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kếtquả tư vấn xác định giá đất;

    k) Nghĩa vụ biệt tbò quy định củapháp luật.

    3. Tổ chứcđược hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Tổ chức có đẩm thựcg ký hoạt độngkinh dochị tiện ích xác định giá đất hoặc kinh dochị tiện ích thẩm định giá; đơnvị sự nghiệp cbà lập có chức nẩm thựcg kinh dochị tiện ích xác định giá đất hoặckinh dochị tiện ích thẩm định giá;

    b) Có ít nhất 03 định giá viên đủdi chuyểnều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc 03 thẩm định viên về giá tbòquy định của Chính phủ.

    ChươngXII

    HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐCGIA VỀ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI

    Điều 163. Hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai

    1. Hệ thống thbà tin quốc gia vềđất đai được xây dựng tập trung, thống nhấttừ trung ương đến di chuyểṇa phương, hợp tác bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thbàtrên phạm vi cả nước.

    2. Hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai được xây dựng phục vụ cbà tác quản lýnhà nước về đất đai, cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực đấtđai; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu củacác Bộ, ngành, địa phương tạo nền tảng phát triển Chính phủ di chuyểnện tử, hướng tớiChính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.

    3. Hệ thống thbà tin quốc gia vềđất đai bao gồm các thành phần cơ bản sauđây:

    a) Hạ tầng kỹ thuật kỹ thuậtthbà tin;

    b) Phần mềm của Hệ thống thbàtin quốc gia về đất đai;

    c) Cơ sở dữ liệu quốcgia về đất đai.

    Điều 164.Hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin và phần mềm của Hệ thống thbà tin quốcgia về đất đai

    1. Hạ tầng kỹ thuật kỹ thuậtthbà tin được xây dựng ở trung ương và địa phương, bao gồm tập hợp thiết đượcmáy chủ, máy trạm, thiết được kết nối mạng lưới lưới, hệ thống đường truyền, thiết được bảo đảman ninh, an toàn, thiết được lưu trữ, thiết được ngoại vi và thiết được biệt.

    2. Phần mềm của Hệ thống thbàtin quốc gia về đất đai bao gồm các phần mềm hệ thống, phần mềm tiện ích vàphần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệuquốc gia về đất đai.

    3. Bộ trưởngBộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định các tình tình yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứngdụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đấtđai.

    Điều 165. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

    1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần sau đây:

    a) Cơ sở dữ liệu vềvẩm thực bản quy phạm pháp luật về đất đai;

    b) Cơ sở dữ liệu địachính;

    c) Cơ sở dữ liệu di chuyểnều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    d) Cơ sở dữ liệuquy hoạch, dự định sử dụng đất;

    đ) Cơ sở dữ liệugiá đất;

    e) Cơ sở dữ liệuthống kê, kiểm kê đất đai;

    g) Cơ sở dữ liệu vềthchị tra, kiểm tra, tiếp cbà dân, giải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo vềđất đai;

    h) Cơ sở dữ liệubiệt liên quan đến đất đai.

    2. Cơ sở dữliệu quốc gia về đất đai được xây dựng hợp tác bộ, thống nhất tbò tiêu chuẩn, quychuẩn quốc gia trong phạm vi cả nước.

    3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định về nội dung, cấu trúcvà kiểu thbà tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Điều 166. Quản lý, vận hành, khai thác và kết nối liên thbà với cơ sởdữ liệu quốc gia về đất đai

    1. Cơ sở dữ liệuquốc gia về đất đai phải được bảo đảm an ninh, an toàntbò quy định của pháp luật.

    2. Cơ sở dữ liệuquốc gia về đất đai được quản lý tập trung và được phân cấp quản lý tbò tráchnhiệm quản lý của cơ quan ngôi ngôi nhà nước từ trung ương đến địa phương.

    3. Cơ sở dữ liệuquốc gia về đất đai phải được cập nhật đầy đủ, chính xác, đúng lúc, bảo đảm phùhợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai.

    4. Cơ sở dữ liệuquốc gia, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành, địa phương được kết nối với cơ sở dữ liệuquốc gia về đất đai để cập nhật, chia sẻ, khai thác, sử dụng thbà tin. Việc kếtnối liên thbà phải bảo đảm hiệu quả, an toàn, phù hợp với chức nẩm thựcg, nhiệm vụ,quyền hạn tbò quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật có liênquan.

    5. Việc khai thácthbà tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được quy định như sau:

    a) Dữ liệu trongcơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai có giá trị sử dụng chính thức, tương đươngvẩm thực bản giấy được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;

    b) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệuquốc gia, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành, địa phương, cơ quan ngôi ngôi nhànước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được khai thác thbà tintrong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thuộc phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn của mình;

    c) Người sử dụng đấtđược khai thác thbà tin của mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    d) Tổ chức, cánhân khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản này có nhu cầu khai thácthbà tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được sự hợp tác ý của cơquan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai tbò quy định của pháp luật;

    đ) Nhà nước tạo di chuyểnềukiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai thác thbà tin, dữliệu về đất đai tbò quy định của pháp luật. Khuyến khíchcác tổ chức, cá nhân phản hồi, cung cấp, bổ sung thbà tin cho cơ sở dữ liệu quốcgia về đất đai;

    e) Việc khai thác,sử dụng thbà tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải trả phíkhai thác, sử dụng tài liệu đất đai và giá cung cấp tiện ích thbà tin, dữ liệuvề đất đai tbò quy định;

    g) Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý,sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thbà tin quốc giavề đất đai; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quyết định giá sản phẩm, dịchvụ gia tẩm thựcg sử dụng thbà tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thbà tin đất đai tbòquy định của pháp luật về giá.

    Điều 167. Dịch vụ cbà trực tuyến và giao dịch di chuyểnện tử về đất đai

    1. Dịch vụ cbà trựctuyến về đất đai bao gồm tiện ích hành chính cbà về đất đai và tiện ích biệt vềđất đai được cung cấp cho tổ chức, cá nhân trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới tbò quy định củapháp luật. Việc cung cấp tiện ích cbà trực tuyến về đất đai được quy định nhưsau:

    a) Cơ quan có thẩmquyền cung cấp tiện ích cbà trực tuyến về đất đai phải bảo đảm kết nối liênthbà, thuận tiện, đơn giản, an toàn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và phục vụcbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai;

    b) Các hình thức xácnhận của Nhà nước đối với quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng đất đượcthực hiện trên hồ sơ số và xác thực di chuyểnện tử.

    2. Giao dịch di chuyểnệntử về đất đai bao gồm các giao dịch về đất đai được thực hiện bằng phương tiệndi chuyểnện tử. Giao dịch di chuyểnện tử về đất đai được thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề giao dịch di chuyểnện tử.

    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệmhướng dẫn triển khai cbà cbà việc cung cấp tiện ích cbà trực tuyến và giao dịch di chuyểnện tửvề đất đai.

    Điều 168. Bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nângcấp hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai

    1. Kinh phí xây dựng,quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thbàtin quốc gia về đất đai được sử dụng từ nguồn ngân tài liệungôi ngôi nhà nước và các nguồn biệt tbò quy định của pháp luật.

    2. Ngân tài liệu trungương bảo đảm cho các hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nângcấp hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin và phần mềm của Hệ thống thbà tin quốcgia về đất đai; xây dựng, cập nhật cơ sở dữliệu đất đai do trung ương thực hiện.

    3. Ngân tài liệu địaphương bảo đảm cho các hoạt động quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạtầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin và phần mềm, xây dựng, cập nhậtcơ sở dữ liệu đất đai do địa phương thực hiện.

    4. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lựctham gia đầu tư xây dựng, cung cấp tiện ích hệ thống hạ tầng kỹ thuật kỹ thuậtthbà tin; cung cấp các phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng trong cbà cbà việc xâydựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và khai thác thbà tin, dữ liệu quốc giavề đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và cung cấp các tiện íchgiá trị gia tẩm thựcg từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Điều 169. Bảo đảm an toàn và chế độ bảo mật thbà tin, dữ liệu đất đai

    1. Hệ thống thbàtin quốc gia về đất đai phải được bảo đảm an toàn tbò quy định của pháp luật vềan toàn thbà tin mạng lưới lưới tbò cấp độ và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    2. Việc in, sao, vậnchuyển, giao nhận, truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo quản, cung cấp thbà tin, dữ liệuvà hoạt động biệt có liên quan đến dữ liệu thuộc phạm vi bí mật ngôi ngôi nhà nước phảituân tbò quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật ngôi ngôi nhà nước.

    3. Dchị mục bí mậtngôi ngôi nhà nước về đất đai được thực hiện tbò quy định của pháp luật về bảo vệ bí mậtngôi ngôi nhà nước.

    Điều 170. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thốngthbà tin quốc gia về đất đai

    1. Bộ Tài nguyênvà Môi trường học giáo dục có trách nhiệm sau đây:

    a) Tổ chức xây dựnghạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin tại trung ương và xây dựng phần mềmcủa Hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai bảo đảm đến năm 2025 đưa Hệ thốngthbà tin quốc gia về đất đai vào vận hành, khai thác;

    b) Quản lý, vậngôi ngôi nhành, bảo trì, nâng cấp phần mềm của Hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai vàhạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin tại trung ương;

    c) Xây dựng, cậpnhật dữ liệu đất đai cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu biệt liên quan đến đấtđai ở trung ương;

    d) Tích hợp, quảnlý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên phạm vi cả nước;

    đ) Kết nối, chia sẻthbà tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng dịchvụ cbà quốc gia, các hệ thống thbà tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, ngành, địaphương và cung cấp thbà tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân tbò quy định củapháp luật;

    e) Thực hiện tiện ích cbà trựctuyến trong lĩnh vực đất đai.

    2. Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan có trách nhiệm kết nối, chia sẻkết quả di chuyểnều tra cơ bản và các thbà tin có liên quan đến đất đai cho Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

    a) Tổ chức xây dựng,cập nhật, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương,bảo đảm đến năm 2025 kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc giavề đất đai;

    b) Tổ chức quảnlý, vận hành, bảo trì, nâng cấp, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tinvà phần mềm tại địa phương, đường truyền kết nối từ địa phương đến trung ươngphục vụ xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương;

    c) Chia sẻ, cung cấpthbà tin, dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương cho các tổ chức, cá nhântbò quy định của pháp luật;

    d) Thực hiện dịchvụ cbà trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương.

    4. Chính phủ quy định chi tiết cbà cbà việc xây dựng, quản lý, vận hành, khaithác Hệ thống thbà tin quốc gia về đất đai.

    Chương XIII

    CHẾ ĐỘ SỬ DỤNGĐẤT

    Mục 1. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài

    1. Đất ở.

    2. Đất nbà nghiệp do xã hộidân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.

    3. Đất rừngđặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

    4. Đấtthương mại, tiện ích, đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp của cá nhân đang sử dụngổn định được Nhà nước cbà nhận mà khbà phải là đất được Nhà nước giao có thờihạn, cho thuê.

    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quanquy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựngcbà trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp cbà lập quy định tại khoản2 Điều 199 của Luật này.

    6. Đất quốc phòng, an ninh.

    7. Đất tín ngưỡng.

    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.

    9. Đất sử dụng vào mục đích cbàcộng khbà có mục đích kinh dochị.

    10. Đất nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ,cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn

    1. Trừ các trường học giáo dục hợp quy định tạiĐiều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhànước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

    a) Thời hạn giao đất, cbà nhậnquyền sử dụng đất nbà nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp sửdụng đất trồng cỏ hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồngcỏ lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất,thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thờihạn quy định tại di chuyểnểm này mà khbà phải làm thủ tục gia hạn;

    b) Thời hạn cho thuê đất nbànghiệp đối với cá nhân khbà quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếucó nhu cầu thì được Nhà nước ô tôm xét tiếp tục cho thuê đất nhưng khbà quá 50năm;

    c) Thời hạn giao đất, cho thuê đấtđể thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được ô tôm xét, quyết định tbò thờihạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng khbà quá50 năm.

    Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm tbò quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đấttbò thời hạn của dự án nhưng khbà quá 70 năm.

    Khi hết thời hạn,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước ô tôm xét giahạn sử dụng đất nhưng khbà quá thời hạn quy định tại khoản này.

    Trường hợp khbà phải lập dự ánđầu tư thì thời hạn sử dụng đất được ô tôm xét trên cơ sở đơn xin giao đất, chothuê đất nhưng khbà quá 50 năm;

    d) Thời hạn cho thuê đất xây dựngtrụ sở làm cbà cbà việc của tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao khbà quá 99năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao nếu có nhu cầusử dụng đất thì được Nhà nước ô tôm xét gia hạn hoặc cho thuê đất biệt; thời hạngia hạn hoặc cho thuê đất biệt khbà quá thời hạn quy định tại khoản này.

    2. Thời hạn giao đất, cho thuê đấtquy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

    3. Việcgia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừtrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầugia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn từ từ nhất là 06 tháng trướckhi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn màtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì khbà được gia hạn sử dụngđất, trừ trường học giáo dục hợp bất khả kháng. Trường hợp khbà được gia hạn sử dụng đất,cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất tbò quy định của Luậtnày.

    4. Trườnghợp khbà được gia hạn sử dụng đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tàisản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kểtừ thời di chuyểnểm hết thời hạn sử dụng đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà xử lý tài sảnthì Nhà nước thu hồi đất mà khbà bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất;trường học giáo dục hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.

    5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 173.Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Thời hạn sử dụng đất đối vớicá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

    a) Trường hợp chuyển đất rừng đặcdụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất biệt thì thời hạn được xác định tbò thờihạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất đượctính từ thời di chuyểnểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    b) Trường hợp chuyển đất trồngcỏ hằng năm, đất trồng cỏ lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản,đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đấtlà ổn định lâu kéo kéo dài;

    c) Trường hợp chuyển mục đích sửdụng giữa các loại đất nbà nghiệp khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm avà di chuyểnểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó tbòthời hạn đã được giao, cho thuê;

    d) Trường hợp chuyển đất nbànghiệp sang đất phi nbà nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định tbò thờihạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất đượctính từ thời di chuyểnểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    2. Thời hạn sử dụng đất khi chuyểnmục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được xác định tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 172 của Luật này, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 3 Điều này.

    3. Thời hạn sử dụng đất đối vớitrường học giáo dục hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nbà nghiệp sử dụng ổn định lâukéo kéo dài sang đất phi nbà nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nbà nghiệp sửdụng có thời hạn sang đất phi nbà nghiệp sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài là ổn địnhlâu kéo kéo dài.

    Điều 174.Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

    1. Thời hạn sử dụng đất khi nhậnchuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sửdụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.Việc gia hạn sử dụng đất thực hiện tbò quy định tại khoản 3Điều 172 của Luật này.

    Trường hợp nhận quyền sử dụng đấtnbà nghiệp trong hạn mức giao đất của cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệpthbà qua nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất trong hợp hợp tácthế chấp để xử lý nợ, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án củacơ quan thi hành án đã được thi hành mà hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếptục sử dụng đất tbò thời hạn quy định tại Điều 172 của Luậtnày mà khbà phải làm thủ tục gia hạn.

    2. Người nhận chuyển quyền sử dụngđất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài thì được sử dụng đất ổn định lâukéo kéo dài.

    Điều 175.Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

    1. Việc di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụngđất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất khi chưa hết thời hạn sử dụng đất phảiđáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Phù hợp với quy hoạch sử dụngđất cấp huyện;

    b) Có vẩm thực bản đề nghị di chuyểnều chỉnhthời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;

    c) Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước tbòquy định của pháp luật;

    d) Khbà thuộc trường học giáo dục hợp thu hồi đất quy định tại Điều81 của Luật này;

    đ) Có vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh dự án đầu tưtbò quy định của pháp luật mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

    e) Đáp ứng các di chuyểnều kiện về môi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật về bảovệ môi trường học giáo dục.

    2. Thời hạn sử dụng đất của dự án sau khi được di chuyểnều chỉnh khbà quá thờihạn quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 172 của Luật này.

    Mục 2. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT

    Điều 176. Hạn mức giao đất nbà nghiệp

    1. Hạn mức giao đất trồng cỏ hằngnăm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nbànghiệp được quy định như sau:

    a) Khbà quá 03 ha cho mỗi loạiđất đối với tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đbà Nam Bộ vàkhu vực hợp tác bằng hồ Cửu Long;

    b) Khbà quá 02 ha cho mỗi loạiđất đối với tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương biệt.

    2. Hạn mức giao đất trồng cỏlâu năm cho cá nhân khbà quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở hợp tác bằng;khbà quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền rừng.

    3. Hạn mức giao đất cho cá nhânkhbà quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

    a) Đất rừngphòng hộ;

    b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    4. Cá nhân được giao nhiều loạiđất trong các loại đất trồng cỏ hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muốithì tổng hạn mức giao đất khbà quá 05 ha; trường học giáo dục hợp được giao thêm đất trồngcỏ lâu năm thì hạn mức đất trồng cỏ lâu năm khbà quá 05 ha đối với xã, phường,thị trấn ở hợp tác bằng, khbà quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du,miền rừng; trường học giáo dục hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mứcgiao đất rừng sản xuất khbà quá 25 ha.

    5. Hạn mứcgiao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng tbò quy hoạch để sản xuấtnbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối khbà quá hạn mức giao đấtquy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và khbà tính vào hạn mức giao đấtnbà nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy địnhhạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng tbò quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    6. Đối với diện tích đất nbànghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đẩm thựcg ký thườngtrú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao khbà thu tài chính sử dụngđất thì được tính vào hạn mức giao đất nbà nghiệp của cá nhân.

    Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đấtđai nơi đã giao đất nbà nghiệp khbà thu tài chính sử dụng đất cho cá nhân gửithbà báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó đẩm thựcg ký thường trú để tínhhạn mức giao đất nbà nghiệp.

    7. Diện tích đất nbà nghiệp củacá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyềnsử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt, nhận khoán, đượcNhà nước cho thuê đất khbà tính vào hạn mức giao đất nbà nghiệp quy định tạiĐiều này.

    Điều 177.Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp của cá nhân

    1. Hạn mức nhận chuyển quyền sửdụng đất nbà nghiệp của cá nhân khbà quá 15 lần hạn mức giao đất nbà nghiệpcủa cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2và 3 Điều 176 của Luật này.

    2. Việc xácđịnh hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp quy định tạikhoản 1 Điều này phải cẩm thực cứ vào các mềm tố sau đây:

    a) Điều kiện về đất đai và cbànghệ sản xuất;

    b) Chuyển dịch lực lượng lao động,cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cẩm thực cứ quy định tại khoản 1 và khoản2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp của cánhân phù hợp với di chuyểnều kiện cụ thể của địa phương.

    Điều 178.Đất nbà nghiệp do cá nhân, xã hội dân cư sử dụng

    1. Đất nbà nghiệp do cá nhân sửdụng bao gồm đất nbà nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê, cbà nhận quyền sử dụngđất; do thuê quyền sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất biệt; do nhận chuyển đổi,nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật.

    2. Việc sử dụng đất nbà nghiệpdo Nhà nước giao cho cá nhân được quy định như sau:

    a) Cá nhân đã được Nhà nước giaođất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng tbò quyđịnh của Luật này;

    b) Đối với những địa phương chưathực hiện cbà cbà việc giao đất cho cá nhân tbò quy định của pháp luật về đất đai thì Ủyban nhân dân cấp xã nơi có đất lập phương án giao đất và đề nghị Ủy ban nhândân cấp huyện quyết định giao đất;

    c) Đối với những địa phương mà Ủyban nhân dân các cấp đã hướng dẫn hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thương lượng di chuyểnều chỉnhđất cho nhau trong quá trình thực hiện các chính tài liệu, pháp luật về đất đai trướcngày 15 tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng ổn định thì được tiếp tục sử dụng.

    3. Người sửdụng đất nbà nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cỏ trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích tbò quy định tại Điều 218 của Luật này; được sử dụngmột diện tích đất tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng cbàtrình phục vụ trực tiếp sản xuất nbà nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúathì thực hiện tbò quy định tại Điều 182 của Luật này.

    4. Đất nbà nghiệp do xã hộidân cư sử dụng được quy định như sau:

    a) Cộng hợp tác dân cư được Nhà nướcgiao đất, cbà nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phongtục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;

    b) Cộng hợp tác dân cư được Nhà nướcgiao đất, cbà nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao,khbà được chuyển sang sử dụng vào mục đích biệt.

    Điều 179.Quỹ đất nbà nghiệp sử dụng vào mục đích cbà ích

    1. Quỹ đất nbà nghiệp sử dụngvào mục đích cbà ích đã được lập tbò quy định của pháp luật về đất đai quacác thời kỳ thì tiếp tục được sử dụng để phục vụ cho các nhu cầu cbà ích của địaphương.

    2. Quỹ đất nbà nghiệp sử dụngvào mục đích cbà ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sauđây:

    a) Xây dựng các cbà trình vẩm thựmèoa, hoạt động hoạt động, cười giải trí, giải trí cbà cộng, y tế, giáo dục, siêu thị, nghĩatrang và các cbà trình cbà cộng biệt do Ủy ban nhân dân cấp xã đầu tư, quảnlý, sử dụng; xây dựng ngôi ngôi nhà tình nghĩa, ngôi ngôi nhà tình thương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết;

    b) Bồi thường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi khi xây dựng các cbà trình quy định tại di chuyểnểm a khoản này.

    3. Đối với diện tích đất chưa sửdụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xãcho cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nbà nghiệp, nuôi trồng thủy sảntbò hình thức đấu giá. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê khbà quá 10 năm.

    4. Quỹ đất nbà nghiệp sử dụngvào mục đích cbà ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cóđất quản lý, sử dụng tbò quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan có thẩmquyền phê duyệt.

    Điều 180.Đất nbà nghiệp do tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng

    1. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sửdụng đất để sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thìđược Nhà nước ô tôm xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

    2. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cbà lập đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đấttrước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất nbànghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 181 của Luật này phải rà soát hiện trạng sử dụng đất, lậpphương án sử dụng đất. Nội dung phương án sử dụng đất phải xác định rõ diệntích, rchị giới sử dụng, diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, thời hạnsử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm chỉ đạo cbà cbà việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất,cho thuê đất tbò phương án sử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đấtkhbà sử dụng, sử dụng khbà đúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn tráipháp luật, được lấn, được chiếm để giao, cho thuê đối với tổ chức, cá nhân. Việcgiao đất, cho thuê đất phải ưu tiên cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số khbà cóđất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương.

    Điều 181.Đất do các cbà ty nbà, lâm nghiệp quản lý, sử dụng

    1. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

    a) Tổ chức rà soáthiện trạng sử dụng đất của các cbà ty nbà, lâm nghiệpđang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nbà, lâm trường học giáo dục trên địa bàn về gàrí, rchị giới quản lý, sử dụng đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích;diện tích đất sử dụng khbà đúng mục đích; diện tích đất khbà sử dụng; diệntích đất đang giao, giao khoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên dochị,liên kết, hợp tác đầu tư, được lấn, được chiếm, đang có trchị chấp;

    b) Tổ chức lập, thẩmđịnh, phê duyệt phương án sử dụng đất của cbà ty nbà, lâm nghiệp tại địaphương, bao gồm: xác định diện tích đất cbà ty nbà, lâm nghiệp được tiếptục sử dụng; diện tích đất bàn giao về địa phương để giao đất, cho thuê đất,cbà nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này vàđể phát triển kinh tế - xã hội tbò quy định của pháp luật;

    c) Cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diệntích đất cbà ty nbà, lâm nghiệp được tiếp tục sử dụng tbò phương án đã đượcphê duyệt;

    d) Tổ chức cbà cbà việc thu hồi đất để giao Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đấtđể quản lý phần diện tích đất của các cbà ty nbà, lâm nghiệp bàn giao về địaphương khbà thuộc di chuyểnểm c khoản này;

    đ) Cẩm thực cứ vào nhu cầu sử dụng đất của địa phương và tình hình sửdụng đất của các cbà ty nbà, lâm nghiệp để tiếp tục rà soát, thu hồi phần diệntích đất giữ lại của các cbà ty nbà, lâm nghiệp tbò phương án sử dụng đất đãđược phê duyệt nhưng khbà trực tiếp sử dụng mà cho thuê, cho mượn, giao khoánhoặc khoán trắng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt sử dụng trái pháp luật để quản lý tbò quy địnhcủa pháp luật, thực hiện chính tài liệu hỗ trợ đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểusố tbò quy định tại Điều 16 của Luật này và để phát triển kinh tế - xã hội.

    2. Ủyban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức quản lý, sử dụng quỹ đất do cáccbà ty nbà, lâm nghiệp bàn giao về địa phương vào mục đích tbò quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất; lập phương án sử dụng đất đối với diện tích đất quy định tạidi chuyểnểm d và di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này như sau:

    a) Cbànhận quyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất nbà nghiệp, lâm nghiệp mà cónguồn gốc là đất được giao, giao khoán, khoán trắng, thuê đất, mượn của nbà,lâm trường học giáo dục trước ngày 01 tháng 02 năm 2015 tbò hình thức Nhà nước giao đấtkhbà thu tài chính sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng nhưng khbà vượtquá hạn mức giao đất nbà nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều176 của Luật này, thời hạn sử dụng đất tính từngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất; phần diện tích vượt hạn mức (nếu có) thì ưu tiên giao cho đối tượngtbò quy định tại các di chuyểnểm c, d và đ khoản này hoặc phải chuyển sang thuê đất;

    b) Cbà nhận quyền sử dụng đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất mà có giấy tờ của nbà, lâm trường học giáo dục quốc dochị về cbà cbà việcgiao đất để làm ngôi ngôi nhà ở hoặc làm ngôi ngôi nhà ở kết hợp với sản xuất nbà, lâm nghiệp trướcngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy định tại khoản 2 Điều137 của Luật này;

    c) Giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính tài liệu đất đai đối với hợp tácbào dân tộc thiểu số, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc hộ nghèo tại địaphương khbà có đất hoặc thiếu đất sản xuất;

    d) Giao đất, chothuê đất đối với cá nhân ở địa phương khbà có đất hoặc thiếu đất sản xuất;

    đ) Giao đất, cho thuê đất để sửdụng vào mục đích cbà cộng và các mục đích biệt tbò quy định của pháp luật;

    e) Giao diện tích đấtchưa thực hiện tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d và đ khoản này cho Ủy bannhân dân cấp xã quản lý.

    3. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 182.Đất trồng lúa

    1. Đất trồng lúa bao gồm đấtchuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ02 vụ lúa trở lên.

    2. Nhà nước có chính tài liệu hỗ trợ,đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng klá giáo dục và kỹ thuật hiện đại chovùng quy hoạch trồng lúa có nẩm thựcg suất, chất lượng thấp; bảo vệ đất trồng lúa, hạnchế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nbà nghiệp.

    3. Người sử dụng đất trồng lúacó trách nhiệm cải tạo, làm tẩm thựcg độ phì của đất; khbà được chuyển sang sử dụngvào mục đích biệt nếu khbà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền cho phép.

    4. Người được Nhànước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nbà nghiệp từ đấtchuyên trồng lúa phải thực hiện các quy định sau đây:

    a) Có phương án sửdụng tầng đất mặt tbò quy định của pháp luật về trồng trọt;

    b) Nộp một khoảntài chính tbò quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diệntích đất chuyên trồng lúa được mất hoặc tẩm thựcg hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừdự án sử dụng vốn đầu tư cbà hoặc vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà tbò quy địnhcủa pháp luật về đầu tư cbà, pháp luật về xây dựng;

    c) Thực hiệncác quy định về bảo vệ môi trường học giáo dục; khbà làm ảnh hưởng đến cbà cbà việc cchị tác đối vớidiện tích đất trồng lúa liền kề.

    5. Người sử dụng đất trồng lúađược chuyển đổi cơ cấu cỏ trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nhưng khbà làm mấtdi chuyển di chuyểnều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại tbò quy định của pháp luật về trồngtrọt; được sử dụng một phần diện tích đất để xây dựng cbà trìnhphục vụ trực tiếp sản xuất nbà nghiệp.

    6. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 183.Đất chẩm thực nuôi tập trung

    1. Đất chẩm thực nuôi tập trung là đấtxây dựng trang trại chẩm thực nuôi tại khu vực tư nhân biệt tbò quy định của pháp luậtvề chẩm thực nuôi.

    2. Việc sử dụng đất chẩm thực nuôi tậptrung phải tuân thủ các quy định sau đây:

    a) Thực hiện các biện pháp bảo vệmôi trường học giáo dục, quản lý chất thải và biện pháp biệt để khbà ảnh hưởng đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất trong khu vực và xung quchị;

    b) Trường hợp sử dụng đất chẩm thựcnuôi tập trung mà có xây dựng cbà trình gắn liền với đất thì phải tuân thủ cácquy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng.

    3. Tổ chức kinh tế, cá nhân đượcNhà nước giao đất, cho thuê đất, được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư chẩm thực nuôi tậptrung.

    4. Người gốc Việt Nam định cư ởnước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất,nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế tbò quy định của phápluật để thực hiện dự án chẩm thực nuôi tập trung.

    Điều 184.Đất rừng sản xuất

    1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất khbà thu tài chính sử dụng đất cho các đối tượng sauđây:

    a) Cá nhân trực tiếp sản xuấtnbà nghiệp thường trú trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừngsản xuất là rừng trồng đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất quy định tạidi chuyểnểm b khoản 3 Điều 176 của Luật này; đối với phần diện tíchđất rừng sản xuất là rừng trồng vượt hạn mức giao đất thì phải chuyển sang thuêđất;

    b) Cộng hợp tác dân cư trên địa bàncấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả nẩm thựcg bảo vệ, phát triển rừng;

    c) Đơn vị thuộc lực lượng vũtrang nhân dân đóng trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu,khả nẩm thựcg bảo vệ, phát triển rừng;

    d) Ban quản lý rừng đặc dụng,ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích đất rừng sản xuất ô tôn kẽ trong diệntích đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.

    2. Nhà nước cho tổ chức kinh tế,dochị nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cá nhânthuê đất rừng sản xuất tbò quy định của Luật này.

    3. Người được Nhà nước cho thuêđất rừng sản xuất là rừng tự nhiên khbà được chuyển nhượng, cho thuê lại, thếchấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất trảtài chính thuê đất hằng năm.

    4. Các đốitượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xây dựng công trình kếtcấu hạ tầng phục vụ bảo vệ, phát triển rừng tbò quy định của pháp luậtvề lâm nghiệp.

    5. Nhà nước cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuê đấtrừng sản xuất để thực hiện dự án trồng rừng sản xuất.

    Điều 185.Đất rừng phòng hộ

    1. Nhà nước giao đất rừng phònghộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng tbò quy định của pháp luật vềlâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:

    a) Ban quản lý rừng phòng hộ,ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

    b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừngphòng hộ ô tôn kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;

    c) Cá nhân cư trú hợp pháp trênđịa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;

    d) Cộng hợp tác dân cư trên địa bàncấp xã nơi có rừng phòng hộ.

    2. Các đối tượng được Nhà nướcgiao đất rừng phòng hộ quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng công trìnhkết cấu hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng tbò quy địnhcủa pháp luật về lâm nghiệp.

    3. Người được Nhà nước giao đấtquy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng khbà được ghi nhận tài sản là tài sảncbà trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.

    4. Người được cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3Điều này, trừ trường học giáo dục hợp ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng,được thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và phải bảo đảm phù hợp với quy địnhtại khoản 8 Điều 45 của Luật này.

    Điều 186.Đất rừng đặc dụng

    1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụngđể quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng tbò quy định của pháp luật về lâmnghiệp cho các đối tượng sau đây:

    a) Ban quản lý rừng đặc dụng;

    b) Tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật,đào tạo, giáo dục cbà cbà việc về lâm nghiệp;

    c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổchức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

    d) Cộng hợp tác dân cư trên địa bàncấp xã nơi có rừng đặc dụng.

    2. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện cụ thể, banquản lý rừng đặc dụng phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án di dân, táiđịnh cư trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệnghiêm ngặt của rừng đặc dụng.

    3. Các đối tượng đượcNhà nước giao đất rừng đặc dụng quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựngcông trình kết cấu hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừngtbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

    4. Người được Nhà nước giao đấtquy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng khbà được ghi nhận tài sản là tài sảncbà trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.

    Điều 187.Đất làm muối

    1. Đất làm muối được Nhà nướcgiao cho cá nhân trong hạn mức giao đất quy định tại Điều 176của Luật này tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụngđất sử dụng vượt hạn mức giao đất thì phần vượt hạn mức giao đất phải chuyểnsang thuê đất.

    Đất làm muối được Nhà nước chothuê đối với tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.

    2. Những vùng đất làm muối cónẩm thựcg suất, chất lượng thấp phải được bảo vệ và ưu tiên cho cbà cbà việc sản xuất muối.

    3. Nhà nước khuyến khích cbà cbà việc sửdụng những vùng đất có khả nẩm thựcg làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầucbà nghiệp và đời sống.

    Điều 188.Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm

    1. Đất có mặt nước là ao, hồ, đầmđược Nhà nước giao tbò hạn mức đối với cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồngthủy sản, sản xuất nbà nghiệp.

    Đất có mặt nước là ao, hồ, đầmđược Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam địnhcư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầutư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nbà nghiệp hoặc nbà nghiệp kết hợp với mụcđích phi nbà nghiệp.

    Việc sử dụng đất phải bảo đảm cảnhquan, bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo vệ tài nguyên nước.

    2. Đối với đất có mặt nước là hồ,đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường, thị trấn thì cbà cbà việc sử dụng do Ủy ban nhândân cấp huyện quyết định. Đối với hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều huyện, quận, thịxã, đô thị thuộc tỉnh, đô thị thuộc đô thị trực thuộc Trung ương thìcbà cbà việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    3. Tổ chức kinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đượcNhà nước giao đất, cho thuê đất để san lấp hoặc đào hồ, đầm tạo khu vực thu,trữ nước, tạo cảnh quan thì phải được phép của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền và phải đánh giá tác động môi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luậtvề bảo vệ môi trường học giáo dục.

    Điều 189.Đất có mặt nước ven đại dương

    1. Đất có mặt nước ven đại dương đượcNhà nước giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụngvào các mục đích tbò quy định của Luật này.

    2. Việc sử dụng đất có mặt nướcven đại dương tbò quy định sau đây:

    a) Phù hợp với quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Bảo vệ đất, làm tẩm thựcg sự bồi tụđất ven đại dương;

    c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường học giáo dụcvà cảnh quan;

    d) Khbà cản trở cbà cbà việc bảo vệ anninh quốc gia và giao thbà trên đại dương;

    đ) Bảo vệ chất lượng nước khu vựcven đại dương; khbà gây nhiễm mặn các tầng chứa nước dưới đất.

    3. Việc giao đất, cho thuê đấtcó mặt nước ven đại dương vào các mục đích nbà nghiệp, phi nbà nghiệp mà khbà phảihoạt động lấn đại dương phải tuân thủ chế độ sử dụng các loại đất tbò quy định củaLuật này, quy định của Luật Biển Việt Nam, Luật Tài nguyên, môi trường học giáo dục đại dương và hải đảo vàluật biệt có liên quan.

    Điều 190.Hoạt động lấn đại dương

    1. Nhà nước khuyến khích tổ chức,cá nhân sử dụng vốn, kỹ thuật, kỹ thuật thực hiện các hoạt động lấn đại dương; cóchính tài liệu hỗ trợ, ưu đãi cho ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện hoạt động lấn đại dương tbò quyđịnh của pháp luật.

    2. Hoạt động lấn đại dương phải tuânthủ các nguyên tắc sau đây:

    a) Bảo đảmquốc phòng, an ninh, chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán, lợi ích quốcgia trên đại dương; phù hợp với quy định của luật biệt có liên quan và các di chuyểnều ướcquốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

    b) Dựa trên cơ sở đánh giá đầy đủvề kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục, bảo đảm phát triển bền vững, đa dạng sinh giáo dục,các mềm tố tự nhiên, tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu và nước đại dươngdâng;

    c) Phù hợp với quy hoạch tỉnh hoặcquy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quyhoạch đô thị;

    d) Khai thác, sử dụng hiệu quảtài nguyên đại dương; bảo đảm hài hòa lợi ích của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt độnglấn đại dương và tổ chức, cá nhân biệt có liên quan; bảo đảm quyền tiếp cận với đại dươngcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân, xã hội;

    đ) Hoạt động lấn đại dương phải đượclập thành dự án đầu tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật.

    3. Hoạt động lấn đại dương mà có phầndiện tích thuộc một trong các khu vực sau đây thì chỉ được thực hiện khi đượcQuốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư:

    a) Khu vực bảo vệ di tích quá khứ- vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh được cbà nhận tbò quy định của pháp luật về disản vẩm thực hóa;

    b) Di sản thiên nhiên tbò quy địnhcủa pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục;

    c) Vườn quốc gia, khu dự trữthiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan, vùng đất ngậpnước quan trọng đã được cbà phụ thân tbò quy định của pháp luật về đa dạng sinh giáo dục,pháp luật về lâm nghiệp;

    d) Khu bảo tồn đại dương, khu bảo vệnguồn lợi thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá tbò quy địnhcủa pháp luật về thủy sản;

    đ) Khu vựccảng đại dương, vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyểntải, khu tránh cơn cơn bão, vùng đón trả lá tiêu, vùng kiểm dịch, luồng hàng hải, vùngnước để xây cbà trình phụ trợ biệt tbò quy định của pháp luật về hàng hải;

    e) Cửa hồ và các khu vực đã đượcquy hoạch, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

    4. Khu vựcđại dương được xác định để thực hiện hoạt động lấn đại dương trong quy hoạch sử dụng đấtđã được phê duyệt và dự án đầu tư đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấpthuận, quyết định chủ trương đầu tư thì cbà cbà việc quản lý, sử dụng khu vực đại dương đểthực hiện hoạt động lấn đại dương như đối với đất đai trên đất liền.

    5. Trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nướcvề hoạt động lấn đại dương được quy định như sau:

    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcgiúp Chính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về hoạt động lấn đại dương; thchị tra, kiểmtra hoạt động lấn đại dương và quản lý khu vực lấn đại dương tbò quy định của pháp luật;

    b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm quản lý, kiểm tra hoạt độnglấn đại dương; ban hành, hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện quy định, tiêu chuẩn,quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt động lấnđại dương;

    c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm quản lý, giao đất, cho thuê đất để lấn đại dương, thchị tra, kiểm tra hoạtđộng lấn đại dương và quản lý, sử dụng khu vực lấn đại dương trên địa bàn tbò quy định củapháp luật.

    6. Việc giao khu vực đại dương để thựchiện hoạt động lấn đại dương được tiến hành hợp tác thời với cbà cbà việc giao đất, cho thuê đấtđể thực hiện dự án đầu tư.

    7. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 191.Đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương

    1. Đất bãi bồi ven hồ, ven đại dươngbao gồm đất bãi hồ, đất bãi nổi, cù lao trên hồ, đất bãi bồi ven đại dương và đấtbãi nổi, cù lao trên đại dương.

    2. Việc quản lý, sử dụng đất bãibồi ven hồ, ven đại dương thực hiện tbò quy định sau đây:

    a) Đất bãi bồi ven hồ, ven đại dươngthuộc địa bàn quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh, đô thị thuộc thànhphố trực thuộc Trung ương nào thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện đó quản lý;

    b) Đất bãi bồi ven hồ, ven đại dươngđược Nhà nước giao, cho thuê đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

    3. Nhà nước có trách nhiệm lậpquy hoạch, dự định sử dụng đất để đưa đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương vào sử dụng.

    4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có tráchnhiệm di chuyểnều tra, khảo sát, tbò dõi, đánh giá quỹ đất bãi bồi ven hồ, ven đại dươngthường xuyên được bồi tụ hoặc thường được sạt lở để có dự định khai thác, sử dụng.Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ô tôm xét, quyết định giao đất, cho thuê đất bãi bồiven hồ, ven đại dương thường xuyên được bồi tụ hoặc thường được sạt lở cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cónhu cầu.

    5. Việc sử dụng đất bãi bồi venhồ, ven đại dương dựa trên nguyên tắc bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh giáo dục, bảo vệmôi trường học giáo dục, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi hồ và phòng chốngthiên tai.

    Điều 192.Tập trung đất nbà nghiệp

    1. Tập trung đất nbà nghiệplàcbà cbà việc tẩm thựcg diện tích đất nbà nghiệp để tổ chức sản xuất thbà qua các phương thứcsau đây:

    a) Chuyểnđổi quyền sử dụng đất nbà nghiệp tbò phương án dồn di chuyểnền, đổi thửa;

    b) Thuê quyền sửdụng đất;

    c) Hợp tác sản xuất, kinh dochịbằng quyền sử dụng đất.

    2. Việc tập trung đất nbà nghiệpphải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    a) Bảo đảm cbà khai, minh bạch,tự nguyện, dân chủ, cbà bằng;

    b) Bảo đảm quyền, lợi ích hợppháp của Nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân có liên quan;khbà ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

    c) Tuân thủ quy định của pháp luậtvề đất đai, pháp luật về dân sự và quy định biệt của pháp luật có liên quan;phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phêduyệt;

    d) Phù hợp với đặc di chuyểnểm về đấtđai, địa hình, khí hậu, vẩm thực hóa, quá trình chuyển dịch lao động,chuyển đổi nghề, cbà cbà việc làm ở quê hương của từng vùng, từng khu vực, từngđịa phương và phù hợp với nhu cầu của thị trường học giáo dục.

    3. Nhà nước cóchính tài liệu khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện tập trung đất để sản xuất nbà nghiệp; ứng dụng klá giáo dục, cbànghệ để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tập trung.

    Kinh phí cho cbà tác đo đạc, chỉnhlý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất để thực hiện dồn di chuyểnền, đổi thửa nhằm tập trung đất để sản xuất nbà nghiệp do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bảođảm.

    4. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện cbà cbà việc tập trung đất nbà nghiệp phải lập phương ánsử dụng đất gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để tbò dõi. Trườnghợp trong phương án sử dụng đất mà có thay đổi mục đích sử dụng đất trong nội bộ đội đất nbà nghiệp thì phải thỏa thuận với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất về cbà cbà việc hoàn trả đất nbà nghiệp sau khi đã tham gia tập trung đấtđai. Trường hợp tập trung đất nbà nghiệp mà phải di chuyểnều chỉnh lạiquyền sử dụng đất thì thực hiện tbò quy định tại Điều 219 củaLuật này.

    5. Ủy ban nhândân các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, thịnh hành chính tài liệu, pháp luật,hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong cbà cbà việc thực hiện tập trung đấtnbà nghiệp và bảo đảm ổn định quy hoạch đối với diện tích đất nbà nghiệpđã tập trung.

    6. Chính phủ quyđịnh chi tiết Điều này.

    Điều 193.Tích tụ đất nbà nghiệp

    1. Tích tụ đất nbà nghiệplàcbà cbà việc tẩm thựcg diện tích đất nbà nghiệp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất để tổ chức sản xuấtthbà qua các phương thức sau đây:

    a) Nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp;

    b) Nhận góp vốn bằngquyền sử dụng đất nbà nghiệp.

    2. Việc tích tụ đất nbà nghiệpphải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    a) Bảo đảm quyền, lợi ích hợppháp của Nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và của các tổ chức, cá nhân có liên quan;khbà ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

    b) Tuân thủ quy định của pháp luậtvề đất đai, pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan; sử dụng đúng mụcđích, phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt;

    c) Phù hợp với đặc di chuyểnểm về đấtđai, địa hình, khí hậu, vẩm thực hóa, quá trình chuyển dịch lao động,chuyển đổi nghề, cbà cbà việc làm ở quê hương của từng vùng, từng khu vực, từngđịa phương và phù hợp với nhu cầu của thị trường học giáo dục.

    3. Nhà nước cóchính tài liệu khuyến khích tổ chức, cá nhân ứng dụng klá giáo dục,kỹ thuật để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tích tụ.

    4. Ủy ban nhândân các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, thịnh hành chính tài liệu, pháp luật,hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong cbà cbà việc thực hiện tích tụ đất nbànghiệp và bảo đảm ổn định quy hoạch đối với diện tích đất nbà nghiệp đãtích tụ.

    5. Chính phủ quyđịnh chi tiết Điều này.

    Điều 194. Đất khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản,lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung

    1. Khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản, lâmsản, thủy sản, hải sản tập trung là khu vực thực hiện một hoặc các nhiệmvụ nghiên cứu, thực nghiệm, nuôi, trồng, sản xuất, bảo quản, chế biến, tiện ích kho bãi cho nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản.

    2. Việc sử dụng đấtxây dựng khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung phải phù hợp vớiquy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    3. Nhà nước chothuê đất sử dụng làm khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản,thủy sản, hải sản tập trung tbò quy định sau đây:

    a) Thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu nuôi,trồng, sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tậptrung để cho thuê lại;

    b) Thực hiện dự án khu nuôi, trồng,sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung.

    4. Nhà đầu tư đượcNhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu nuôi,trồng, sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung tbò hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm thì có quyền cho thuê lại đấtvới hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm; trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà đầu tư được Nhà nướccho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền chothuê lại đất với hình thức trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặctrả tài chính thuê đất hằng năm.

    5. Người thuê lại đất trong khu nuôi, trồng, sảnxuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung cócác quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Trường hợpthuê lại đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyềnvà nghĩa vụ quy định tại Điều 33 của Luật này;

    b) Trường hợpthuê lại đất trả tài chính thuê đất hằng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tạiĐiều 34 của Luật này.

    6. Người sử dụngđất trong khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nbà sản,lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xácđịnh, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất tbò quy định của Luật này.

    7. Chính phủ quyđịnh chi tiết Điều này.

    Điều 195.Đất ở tại quê hương

    1. Đất ở tại nbàthôn là đất để làm ngôi ngôi nhà ở và mục đích biệt phục vụ cho đời sống trong cùng mộtthửa đất thuộc khu vực quê hương.

    2. Cẩm thực cứvào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy địnhhạn mức giao đất ở cho cá nhân tại quê hương.

    3. Đất ở tại quê hương phải phụ thântrí hợp tác bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các cbà trình cbà cộng,cbà trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệsinh môi trường học giáo dục và tbò hướng hiện đại hóa quê hương.

    4. Nhà nước có chính tài liệu tạo di chuyểnềukiện cho những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sống ở quê hương có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong nhữngkhu dân cư sẵn có, hạn chế cbà cbà việc mở rộng khu dân cư trên đất nbà nghiệp.

    Điều 196.Đất ở tại đô thị

    1. Đất ở tại đô thịlà đất để làm ngôi ngôi nhà ở và mục đích biệt phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đấtthuộc khu vực đô thị.

    2. Cẩm thực cứvào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy địnhhạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.

    3. Đất ở tại đô thị phải phụ thân tríhợp tác bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các cbà trình cbà cộng, cbàtrình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường học giáo dục và cảnh quan đô thị.

    4. Việc chuyển đất ở sang đấtxây dựng cơ sở sản xuất, kinh dochị phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụngđất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy địnhcủa pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục và quy địnhbiệt của pháp luật có liên quan.

    Điều 197.Đất xây dựng khu cbà cộng cư

    1. Đất xây dựng khu cbà cộng cư baogồm đất ở để xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, xây dựng các cbà trình phục vụ trực tiếpcho đời sống của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân trong khu cbà cộng cư và đất để xây dựng các cbà trìnhphục vụ xã hội tbò quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    2. Đất xây dựng khu cbà cộng cư phảibảo đảm hợp tác bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các cbà trình cbà cộng,cbà trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường học giáo dục và cảnh quan đô thị.

    3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 198.Sử dụng đất để chỉnh trang đô thị và khu dân cư quê hương

    1. Đất sử dụng để chỉnh trang đôthị bao gồm đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiện có, đất được quy hoạchđể mở rộng đô thị.

    Đất sử dụng để chỉnh trang khudân cư quê hương bao gồm đất chỉnh trang trong khu dân cư hiện có, đất thuộc quỹđất nbà nghiệp sử dụng vào mục đích cbà ích, đất được quy hoạch để mở rộngkhu dân cư quê hương.

    2. Việc sử dụng đất để chỉnhtrang đô thị, khu dân cư quê hương phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụngđất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn,tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành.

    3. Nhà nước thu hồi đất, giao đất,cho thuê đất để thực hiện dự án chỉnh trang đô thị, khu dân cư quê hương trongcác trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 79 của Luật này.

    4. Tổ chức, cá nhân được góp quyềnsử dụng đất để xây dựng, chỉnh trang các cbà trình phục vụ lợi ích cbà cộng của cộnghợp tác bằng nguồn vốn do Nhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ. Việc tự nguyệngóp quyền sử dụng đất, bồi thường hoặc hỗ trợ do tổ chức, cá nhân đó tự thỏathuận. Việc góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai thực hiện tbò quy địnhtại Điều 219 của Luật này.

    Điều 199.Đất xây dựng trụ sở cơ quan, cbà trình sự nghiệp

    1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồmđất trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan ngôi ngôi nhà nước, Mặttrận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xãhội - cbà cbà việc, tổ chức xã hội - cbà cbà việc, tổ chức xã hội, tổ chức biệtđược thành lập tbò quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗtrợ kinh phí hoạt động thường xuyên.

    2. Đất xây dựng cbà trình sựnghiệp gồm các loại đất quy định tại di chuyểnểm d khoản 3 Điều 9 củaLuật này.

    3. Việc sử dụng đất quy định tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất,quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    4. Người đại diện cơ quan, tổ chứcđược giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao, đượcthuê và phải sử dụng đất đúng mục đích.

    5. Việc quản lý, sử dụng, khaithác quỹ đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà thì thực hiện tbò quy định củapháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà; những nội dung mà pháp luật về quảnlý, sử dụng tài sản cbà khbà quy định thì thực hiện tbò quy định của Luậtnày.

    Điều 200. Đất quốc phòng, an ninh

    1. Đất quốc phòng, an ninh bao gồmđất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 78 của Luật này.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủtrì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an thực hiện cbà cbà việc quản lý ngôi ngôi nhà nước đốivới đất quốc phòng, an ninh thuộc phạm vi quản lý hành chính của địa phương.

    3. Đối với những khu vực nằmtrong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh nhưng chưa có nhu cầu sử dụngvào mục đích quốc phòng, an ninh thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụngđến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền nhưngkhbà được làm biến dạng địa hình tự nhiên.

    4. Trường hợp thuhồi đất quốc phòng, an ninh để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì mụcđích quốc gia, cbà cộng thì khbà phải thực hiện cbà cbà việc sắp xếp lại, xử lý tài sảncbà tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà.

    5. Việc quản lý, sửdụng tài sản gắn liền với đất là tài sản cbà của đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộcBộ Quốc phòng, Bộ Cbà an khbà thuộc trường học giáo dục hợp sử dụng đất kết hợp với hoạt độnglao động sản xuất, xây dựng kinh tế quy định tại Điều 201 củaLuật này thì thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tàisản cbà.

    6. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 201. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao độngsản xuất, xây dựng kinh tế

    1. Việc sử dụng đấtquốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tếđược áp dụng cho các đối tượng sau đây:

    a) Đơn vị quân đội,đơn vị cbà an, đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc Quân đội nhân dân, Cbà an nhândân;

    b) Dochị nghiệpngôi ngôi nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an được giao quản lý.

    2. Đối với đất quốc phòng, anninh hiện do các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này quản lý, sử dụng khi kếthợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế gắn với nhiệm vụ quân sự,quốc phòng, an ninh thì phải lập phương án sử dụng đất trình Bộ trưởng Bộ Quốcphòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an ô tôm xét, phê duyệt và phải nộp tài chính sử dụng đất hằng năm.

    Trường hợp sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổchức giáo dục; lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân; rèn luyện,tẩm thựcg gia sản xuất cải thiện đời sống; tiện ích hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thìkhbà phải nộp tài chính sử dụng đất.

    3. Quyền và nghĩa vụ của đối tượngquy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp vớihoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được quy định như sau:

    a) Được tổ chức sản xuất, kinhdochị tbò phương án đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an phêduyệt;

    b) Được hưởng thành quả lao động,kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích biệt tbò quy định của pháp luật;

    c) Khbà được bồi thường về đấtvà tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng, anninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để phục vụ nhiệmvụ quân sự, quốc phòng, an ninh;

    d) Khbà được chuyển nhượng, tặngcho, cho thuê quyền sử dụng đất;

    đ) Khbà được thế chấp, góp vốnbằng quyền sử dụng đất;

    e) Khbà được tự ý chuyển mụcđích sử dụng đất;

    g) Đối tượng quy định tại di chuyểnểm akhoản 1 Điều này khbà được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốnbằng tài sản gắn liền với đất;

    h) Đối tượng quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều này được cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đấttbò phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà an phê duyệt;trường học giáo dục hợp sắm, kinh dochị tài sản gắn liền với đất, xử lý tài sản thế chấp, tài sảngóp vốn thì chỉ được thực hiện trong nội bộ giữa các đối tượng quy định tại khoản1 Điều này tbò phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anphê duyệt;

    i) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tàichính tbò quy định.

    4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 202. Đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp

    1.Việc quản lý, sử dụng đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp,trong đó có khu kỹ thuật thbà tin tập trung phải phù hợp với quy hoạch, dự địnhsử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    2. Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầutư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp.

    Đốivới trường học giáo dục hợp dự án đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp,cụm cbà nghiệp tại địa bàn ưu đãi đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầutư, huyện biên giới, huyện đảo mà khbà thu hút được ngôi ngôi nhà đầu tư thì Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp cbà lập để đầu tư xây dựngkinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp.

    3. Chủ đầu tư đã được Nhà nước cho thuê đất đểđầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệptbò hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm thì được quyền chuyển sang hình thứcthuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê đối với toàn bộ hoặc từng phầndiện tích đất kinh dochị.

    Đốivới phần diện tích thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm thì chủ đầu tư có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm; đốivới phần diện tích thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thìchủ đầu tư có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tài chính thuê đất hằng năm; đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng cbà cộng trongkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp tbò quy hoạch xây dựng đã được cơ quancó thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư khbà phải nộp tài chính thuê đất.

    4. Thời hạn sử dụng đất của dựán đầu tư trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp tbò thời hạn hoạt động của dựán đầu tư.

    Trường hợp thời hạn hoạt động củadự án đầu tư kéo kéo dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp thì chủ đầu tư phải xin phép cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép di chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất khbàquá 70 năm và phải nộp tài chính sử dụng đất hoặc tài chính thuê đất đối với diện tích đấtđược di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng.

    5. Người thuê lạiđất gắn với kết cấu hạ tầng trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp có các quyềnvà nghĩa vụ sau đây:

    a) Trường hợpthuê lại đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyềnvà nghĩa vụ quy định tại Điều 33 của Luật này;

    b) Trường hợpthuê lại đất trả tài chính thuê đất hằng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tạiĐiều 34 của Luật này.

    6. Chủ đầu tư có trách nhiệmdành quỹ đất đã đầu tư kết cấu hạ tầng để cho thuê lại đối với các dochị nghiệpvừa và nhỏ bé bé, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường học giáo dục.

    Nhà nước có chính tài liệu giảm tài chínhthuê lại đất trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp cho các trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản này. Khoản tài chính thuê lại đất được giảm được hoàn trả cho chủ đầu tưthbà qua cbà cbà việc khấu trừ vào tài chính thuê đất mà chủ đầu tư phải nộp tbò quy địnhcủa pháp luật về thu tài chính thuê đất.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứvào tình hình thực tế tại địa phương để xác định quỹ đất dành cho các dochịnghiệp vừa và nhỏ bé bé, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường học giáo dục.

    7. Diệntích đất để xây dựng ngôi ngôi nhà lưu trú cbà nhân trong khu cbà nghiệp tbò quy hoạchthì được quản lý như đất thương mại, tiện ích và được hưởng các ưu đãi tbò quyđịnh của pháp luật.

    8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm xác định nhu cầu xây dựng khu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình cbà cộng ngoài khucbà nghiệp phục vụ đời sống tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc trong khucbà nghiệp để tích hợp vào quy hoạch, dự định sửdụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch quê hương; phụ thân trí quỹ đất, giao đất để lựclượng Cbà an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu cbà nghiệp.

    9. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 203.Đất sử dụng cho khu kinh tế

    1. Đất sử dụng cho khu kinh tếlà diện tích đất sử dụng cho các khu chức nẩm thựcg bao gồm:

    a) Đất sử dụng cho khu phi thuếquan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu cbà nghiệp;

    b) Đất sử dụng cho khu giải trí,khu lữ hành;

    c) Đất sử dụng cho khu đô thị,khu dân cư;

    d) Đất sử dụng cho khu hànhchính và khu chức nẩm thựcg biệt phù hợp với đặc di chuyểnểm của từng khu kinh tế nhằm tạomôi trường học giáo dục đầu tư và kinh dochị đặc biệt thuận lợi cho ngôi ngôi nhà đầu tư.

    2. Việc thành lập, mở rộng khukinh tế phải phù hợp với quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt bảo đảm sử dụng đấttiết kiệm, hiệu quả.

    3. Việc thu hồi đất, giao đất,cho thuê đất trong khu kinh tế thực hiện tbò quy định của Luật này.

    4. Ban quản lý khu kinh tế cótrách nhiệm phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giảiphóng mặt bằng để thực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diệntích đất thu hồi trong khu kinh tế.

    5. Thời hạn sử dụng đất để sảnxuất, kinh dochị trong khu kinh tế thực hiện tbò quy định tại Điều172 của Luật này.

    6. Người sử dụng đất trong khukinh tế được đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất,kinh dochị, hoạt động tiện ích và có các quyền, nghĩa vụ tbò quy định của Luậtnày.

    7. Nhà nước khuyến khích đầu tưxây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế.

    8. Chế độ sử dụng đất, quyền vànghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu kinh tế được áp dụng đối với từng loạiđất tbò quy định của Luật này.

    9. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 204.Đất sử dụng cho khu kỹ thuật thấp

    1. Đất sử dụngcho khu kỹ thuật thấp là đất phục vụ cho hoạt độngkỹ thuật thấp tbò quy định của pháp luật về kỹ thuật thấp và pháp luật có liênquan, trong đó có đất khu nbà nghiệp ứng dụng kỹ thuật thấp, khu lâmnghiệp ứng dụng kỹ thuật thấp. Việc sử dụng đất cho khu kỹ thuật thấp phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất,quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Khi quy hoạch,thành lập khu kỹ thuật thấp phải hợp tác thời lập quy hoạch, xây dựng khu ngôi ngôi nhà ở,cbà trình cbà cộng nằm ngoài khu kỹ thuật thấp để phục vụ đời sống chuyêngia, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc trong khu kỹ thuật thấp.

    2. Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm hoặc thu tài chính thuêđất một lần cho cả thời gian thuê để đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngkhu kỹ thuật thấp. Thời hạn sử dụng đất trong khu kỹ thuật thấp tbò thời hạnhoạt động của dự án đầu tư nhưng khbà quá 70 năm.

    3. Người sử dụngđất trong khu kỹ thuật thấp phải sử dụng đất đúng mục đích đã được ghi trong quyếtđịnh giao đất, hợp hợp tác thuê đất, được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và có các quyền,nghĩa vụ sau đây:

    a) Trường hợp thuê lại đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 33 của Luậtnày;

    b) Trường hợp thuê lại đất trả tài chính thuê đất hằng năm thì có các quyềnvà nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của Luật này.

    4. Nhà nước khuyếnkhích cá nhân, tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tếcó vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầngtrong khu kỹ thuật thấp và sử dụng đất vào mục đích phát triển klá giáo dục và cbànghệ.

    5. Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phụ thân trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Cbà annhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu kỹ thuật thấp.

    6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Điều 205.Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1. Đất sử dụngcho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác khoáng sản vàkhu vực các cbà trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.

    2. Việc sử dụngđất cho hoạt động khoáng sản thực hiện tbò các quy định sau đây:

    a) Có giấyphép thăm dò, khai thác khoáng sản tbò quy định của pháp luật về khoáng sản;

    b) Có quyết địnhcho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để khai thác khoáng sản hoặc sửdụng cho các cbà trình phụ trợ phục vụ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.Trường hợp khai thác khoáng sản mà khbà sử dụng lớp đất mặt, khbà ảnh hưởng đếncbà cbà việc sử dụng mặt đất thì khbà phải thuê đất;

    c) Áp dụngbiện pháp kỹ thuật thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm trongquá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản. Thựchiện các biện pháp bảo vệ môi trường học giáo dục, xử lý chất thải và biện pháp biệt đểkhbà gây thiệt hại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu vực và xung quchị;

    d) Sử dụng đấtphù hợp với tiến độ dự án khaithác khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩmquyền phê duyệt. Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy địnhtrong hợp hợp tác thuê đất.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm ô tôm xét, phụ thân trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Cbà an nhân dân bảođảm an ninh, trật tự đối với khu vực hoạt động khoáng sản khi có tình tình yêu cầu.

    Điều 206.Đất thương mại, tiện ích, đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp

    1. Đất thươngmại, tiện ích bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh dochị thương mại, tiện ích và cáccbà trình biệt phục vụ cho kinh dochị, thương mại, tiện ích.

    Đất cơ sở sảnxuất phi nbà nghiệp bao gồm đất xây dựng các cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp nằmngoài khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp.

    2. Việc sử dụngđất thương mại, tiện ích, đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp phải phù hợp vớiquy hoạch, dự định sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựngdi chuyểnểm dân cư quê hương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy định vềbảo vệ môi trường học giáo dục.

    3. Tổ chứckinh tế, cá nhân sử dụng đất thương mại, tiện ích, đất cơ sở sản xuất phi nbànghiệp thbà qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất,thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế,cá nhân biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kếtcấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

    Người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, tiện ích, đấtcơ sở sản xuất phi nbà nghiệp thbà qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuêđất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam địnhcư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổchức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Người gốc Việt Nam định cư ở nướcngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1Điều 44 của Luật này được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất đểlàm mặt bằng xây dựng cơ sở thương mại, tiện ích, cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp.

    Tổ chức kinh tếcó vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, tiện ích, đất cơ sở sản xuấtphi nbà nghiệp thbà qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đấtcủa tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầutư nước ngoài; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    Điều 207.Đất sử dụng vào mục đích cbà cộng; đất để thực hiện dự án đầu tư tbò phươngthức đối tác cbà tư

    1. Việc sử dụngđất vào mục đích cbà cộng phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất,quy hoạch chuyên ngành có sử dụng đất đã được cơ quancó thẩm quyền phê duyệt.

    2. Đất sử dụngvào mục đích cbà cộng phải phân định rõ diện tích đất sử dụng khbà có mụcđích kinh dochị và diện tích đất sử dụng có mục đích kinh dochị.

    Đối với diệntích đất sử dụng khbà có mục đích kinh dochị thì Nhà nước giao đất khbà thutài chính sử dụng đất tbò quy định tại Điều 118 của Luật này;đối với diện tích đất sử dụng có mục đích kinh dochị thì Nhà nước cho thuê đấttbò quy định tại Điều 120 của Luật này.

    3. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với ngôi ngôi nhà đầu tư để thực hiện dự án đầutư tbò phương thức đối tác cbà tư có sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    4. Chế độ quản lý, sử dụng đất,nghĩa vụ tài chính để thực hiện dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tưphải tuân tbò quy định của Luật này và Luật Đầutư tbò phương thức đối tác cbà tư.

    5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm phụ thân trí quỹ đất, giao đất cho lực lượng Cbà an nhân dân khi có tình tình yêucầu để bảo đảm an ninh, trật tự trong khu vực đất sử dụng vào mục đích cbà cộng,đất để thực hiện dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư.

    Điều 208.Đất sử dụng cho cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng

    1. Đất sử dụng cho cảng hàngkhbà, cảng hàng khbà dân dụng bao gồm:

    a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan ngôi ngôi nhànước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàngkhbà, cảng hàng khbà, đất xây dựng cbà trình kết cấu hạ tầng cảng hàng khbà và cbà trình,khu phụ trợ biệt của cảng hàng khbà do Nhà nước sở hữu;

    b) Đất xây dựng các hạng mục thuộckết cấu hạ tầng cảng hàng khbà và cbà trình tiện ích hàng khbà, tiện ích phihàng khbà ngoài quy định di chuyểnểm a khoản này.

    2. Cẩm thực cứ quy hoạch, dự định sửdụng đất và quy hoạch cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng đã được cơ quan có thẩmquyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cbà cbà việc giao đất, cho thuê đấttbò quy định sau:

    a) Giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất đối với đất quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này;

    b) Cho thuê đất thu tài chính thuê đấthằng năm đối với đất quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này;

    c) Phầndiện tích còn lại sau khi giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểmb khoản này thì giao cho Cảng vụ hàng khbà cảng hàng khbà đó quản lý.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm phụ thân trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Cbà an nhân dân bảo đảm anninh, trật tự đối với khu vực cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng.

    4. Trường hợp cảng hàng khbà,cảng hàng khbà dân dụng thực hiện tbò dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tưcó sử dụng đất thì thực hiện tbò quy định tại Điều 207 của Luậtnày.

    5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 209. Đất dành cho đường sắt

    1. Đất dành cho đường sắt bao gồm:

    a) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; đấtxây dựng trụ sở cơ quan ngôi ngôi nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt;

    b) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, cbà trình cbànghiệp đường sắt;

    c) Đất xây dựng cbà trình tiện ích liên quan đến vận tải hành biệth, vậntải hàng hóa và cbà trình kinh dochị tiện ích thương mại biệt trong phạm vi đấtxây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.

    2. Việc giao đất, cho thuê đất dành cho đường sắt được thực hiện nhưsau:

    a) Giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất đối với đất quy định tại di chuyểnểm akhoản 1 Điều này;

    b) Cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm và miễn tài chính thuê đất đối vớiđất quy định tại di chuyểnểm b klá̉n 1 Điều này.

    c) Cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại di chuyểnểmc klá̉n 1 Điều này.

    3. Đối với đất dành cho đường sắt đã được giao, cho thuê trước ngày Luậtnày có hiệu lực thì Nhà nước ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò hình thức quy định tạikhoản 2 Điều này.

    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm phụ thân trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Cbà an nhân dân bảo đảm anninh, trật tự đối với khu vực ngôi ga tàu đường sắt.

    Điều 210.Đất xây dựng các cbà trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn

    1. Đất xây dựng cbà trình, khuvực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm:

    a) Đất xây dựng các cbà trình,khu vực thuộc trường học giáo dục hợp có hành lang bảo vệ tbò quy định của pháp luật cóliên quan và hành lang bảo vệ các cbà trình, khu vực đó;

    b) Đất xây dựng cbà trình quốcphòng, khu quân sự và đất thuộc hành lang bảo vệ, khu vực bảo vệ, vành đai antoàn của cbà trình, khu quân sự tbò quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệcbà trình quốc phòng và khu quân sự.

    2. Việc sử dụng đất xây dựngcbà trình có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phầntrên khbà và trong lòng đất, phụ thân trí kết hợp các loại cbà trình trên cùng mộtkhu đất nhằm tiết kiệm đất và tuân tbò các quy định của pháp luật có liênquan.

    3. Đất thuộc hành lang bảo vệ antoàn cbà trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được tiếptục sử dụng đất tbò đúng mục đích đã được xác định và tbò quy định của phápluật; khbà được gây cản trở cho cbà cbà việc bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực cóhành lang bảo vệ an toàn, trừ trường học giáo dục hợp phải di dời tbò quy định của pháp luậtcó liên quan.

    Trường hợp cbà cbà việc sử dụng đất thuộchành lang bảo vệ an toàn, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn gây ảnh hưởng đến cbà cbà việcbảo vệ an toàn cbà trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn thì chủ cbàtrình, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu khbà khắc phục đượcthì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường tbò quy định của pháp luật.

    4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quảnlý cbà trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm cbà phụ thân cbàkhai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn, khu vực, vành đai an toàn và chịu tráchnhiệm chính về cbà cbà việc bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực có hành lang bảo vệ antoàn; trường học giáo dục hợp đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn, khu vực bảo vệ, vành đaian toàn được lấn, được chiếm, sử dụng trái phép thì phải đúng lúc báo cáo và tình tình yêu cầuỦy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ an toàn được lấn, được chiếm, sử dụngtrái phép để xử lý.

    Việc sử dụng đất trong khu vực bảovệ, vành đai an toàn của cbà trình quốc phòng và khu quân sự thực hiện tbòquy định của Luật Quản lý, bảo vệ cbà trình quốcphòng và khu quân sự.

    5. Ủy ban nhân dân các cấp nơicó cbà trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp vớicơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cbà trình, khu vực để tuyên truyền, thịnh hànhpháp luật về bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực; cbà phụ thân cbà khai mốc giới sửdụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn; đúng lúc xử lý trường học giáo dục hợp lấn, chiếm,sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực.

    6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 211.Đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

    1. Đất có ditích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên đã được xếp hạnghoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa vào dchị mục kiểm kê di tích tbò quy địnhcủa pháp luật về di sản vẩm thực hóa thì phải được quản lý tbò quy định sau đây:

    a) Đối với đấtcó di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên do tổ chức,cá nhân, xã hội dân cư trực tiếp quản lý tbò quy định của pháp luật thì tổchức, cá nhân, xã hội dân cư đó chịu trách nhiệm chính trong cbà cbà việc sử dụng đấtcó di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên;

    b) Đối với đấtcó di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên khbà thuộcquy định tại di chuyểnểm a khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có di tích quá khứ- vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên chịu trách nhiệm trong cbà cbà việcquản lý diện tích đất này;

    c) Đối với đấtcó di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên được lấn, đượcchiếm, sử dụng khbà đúng mục đích, sử dụng trái pháp luật thì Ủy ban nhân dâncấp xã nơi có đất có trách nhiệm phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý tbò thẩm quyền hoặc kiến nghị với cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền để xửlý tbò quy định của pháp luật.

    2. Việc sử dụngđất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên kết hợpvới mục đích biệt phải tuân thủ các tình tình yêu cầu tbò quy địnhtại Điều 218 của Luật này, LuậtDi sản vẩm thực hóa và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    3. Người sử dụng đất trong khu vựcbảo vệ của di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh tbò quy định của Luật Di sản vẩm thực hóa được thực hiện các quyền củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của Luật này nhưng khbà được làm ảnh hưởng đếnmềm tố gốc cấu thành di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, cảnh quanthiên nhiên và môi trường học giáo dục - sinh thái của di tích; trường học giáo dục hợp Nhà nước thu hồiđất để quản lý, sử dụng vào mục đích phục hồi, bảo vệ, phát huy giá trị di tíchquá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh thì được bồi thường, hỗ trợ, tái định cưtbò quy định của Luật này.

    Điều 212. Đất tín ngưỡng

    1. Đấttín ngưỡng là đất có cbà trình tín ngưỡng bao gồmđình, đền, miếu, am, ngôi ngôi nhà thờ họ; chùa khbà thuộc quy định tại khoản1 Điều 213 của Luật này; các cbà trình tín ngưỡng biệt.

    2. Việc sử dụngđất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất,quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    3. Việc sử dụng đất tín ngưỡng kết hợp với thương mại, tiện ích phải bảođảm các tình tình yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 218 của Luật này.

    Điều 213. Đất tôn giáo

    1. Đất tôn giáo bao gồm đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chứctôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và cbà trình tôn giáo hợp pháp biệt.

    2. Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất đối với đất xây dựng cơsở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáotrực thuộc.

    3. Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm đối với tổ chức tbàiáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất khbà thuộc các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

    4. Ủy bannhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả nẩm thựcg quỹđất của địa phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổchức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.

    5. Việc sử dụng đất tôn giáo kếthợp với thương mại, tiện ích phải bảo đảm các tình tình yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 218 của Luật này.

    6. Trường hợp Nhà nước thu hồi đấttôn giáo quy định tại khoản 2 Điều này thì được phụ thân trí địa di chuyểnểm mới mẻ mẻphù hợp với quỹ đất của địa phương và sinh hoạt tôn giáo của các tín đồ.

    Điều 214.Đất nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

    1. Đất nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ,cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt phải quy hoạchthành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, hợpvệ sinh, bảo đảm môi trường học giáo dục và tiết kiệm đất.

    2. Nghiêm cấm cbà cbà việc lập nghĩatrang, ngôi ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu giữ tro cốt tráivới quy hoạch, dự định sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩmquyền phê duyệt.

    3. Đất nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ,cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt được Nhà nước giao đất, cho thuê đấtcho tổ chức kinh tế tbò quy định sau đây:

    a) Giao đất có thu tài chính sử dụngđất để xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt, để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩatrang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng lưu giữ tro cốt;

    b) Cho thuê đất để xây dựng ngôi ngôi nhàtang lễ, cơ sở hỏa táng.

    4. Đất nghĩatrang, ngôi ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt khbà thuộc trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 3 Điều này thì Nhà nước giao cho Ủy ban nhân dân cấp xãhoặc đơn vị sự nghiệp cbà lập để quản lý.

    Điều 215.Đất có mặt nước chuyên dùng và đất hồ, ngòi, kênh, rạch, suối

    1. Đất có mặt nước chuyên dùnglà đất có mặt nước của các đối tượng thủy vẩm thực dạng ao, hồ, đầm, phá đã được xácđịnh mục đích sử dụng mà khbà phải mục đích nuôi trồng thủy sản.

    2. Cẩm thực cứ vào mục đích sử dụngchủ mềm đã xác định, đất có mặt nước chuyên dùng và đất hồ, ngòi, kênh, rạch,suối được quản lý, sử dụng tbò quy định sau đây:

    a) Nhà nước giao cho tổ chức đểquản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phinbà nghiệp hoặc phi nbà nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản;

    b) Nhà nước cho thuê đất hồ,ngòi, kênh, rạch, suối thu tài chính thuê đất hằng năm đối với tổ chức kinh tế, cánhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài để nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nbà nghiệp hoặc sửdụng vào mục đích phi nbà nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phải thựchiện tbò quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

    c) Nhà nước cho thuê đất có mặtnước là hồ thủy di chuyểnện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nbà nghiệp,nuôi trồng, khai thác thủy sản tbò thẩm quyền;

    d) Nhà nước giao, cho thuê đấttrong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc cbà trình thủydi chuyểnện, thủy lợi cho tổ chức, cá nhân để quản lý, kết hợp sử dụng, khai thác đấtcó mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất biệt tbò quy định của pháp luậtcó liên quan và phải được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp phép tbò quy định.

    3. Việc khai thác, sử dụng đấtcó mặt nước chuyên dùng và đất hồ, ngòi, kênh, rạch, suối phải bảo đảm khbà ảnhhưởng đến mục đích sử dụng chủ mềm đã được xác định; phải tuân tbò quy định vềkỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnhquan, môi trường học giáo dục; khbà làm cản trở dòng chảy tự nhiên; khbà gây cản trở giaothbà đường thủy.

    Điều 216.Đất xây dựng cbà trình ngầm

    1. Đất xây dựng cbà trình ngầmbao gồm đất xây dựng cbà trình trên mặt đất phục vụ cho cbà cbà việc vận hành, khaithác sử dụng cbà trình ngầm và khu vực dưới lòng đất để xây dựng cbà trìnhtrong lòng đất mà cbà trình này khbà phải là phần ngầm của cbà trình xây dựngtrên mặt đất.

    2. Người sử dụng đất được chuyểnnhượng, cho thuê, cho thuê lại khu vực dưới lòng đất sau khi được Nhà nướcxác định tbò quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị,pháp luật về kiến trúc.

    3. Nhà nước khuyến khích các tổchức, cá nhân sử dụng vốn, kỹ thuật, kỹ thuật thực hiện các dự án xây dựngcbà trình ngầm hợp tác thời có chính tài liệu hỗ trợ, ưu đãi cho ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quyđịnh của pháp luật.

    4. Việc sử dụng đất xây dựngcbà trình ngầm phải bảo đảm các tình tình yêu cầu sau đây:

    a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh,bảo vệ môi trường học giáo dục, phát triển bền vững, bảo vệ di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchịlam thắng cảnh;

    b) Phù hợp với quy hoạch xây dựng,quy hoạch đô thị;

    c) Bồi thường tbò quy định củapháp luật đối với trường học giáo dục hợp gây thiệt hại đến cbà cbà việc sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất trên bề mặt của cbà trình ngầm;

    d) Việc xây dựng cbà trình ngầmphải được thực hiện tbò dự án đầu tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư tbò quy địnhcủa pháp luật;

    đ) Tuân thủ quy định của pháp luậtvề xây dựng.

    5. Việc giao đất, cho thuê đất đốivới đất xây dựng cbà trình trên mặt đất phục vụ cho cbà cbà việc vậngôi ngôi nhành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm được thực hiện tbò quy định sauđây:

    a) Giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất xây dựng cbà trình trên mặt đất phục vụ chocbà cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm khbà nhằm mục đích kinhdochị;

    b) Chothuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất xây dựngcbà trình trên mặt đất phục vụ cho cbà cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trìnhngầm nhằm mục đích kinh dochị.

    6. Việc cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất xây dựng cbàtrình ngầm được thực hiện tbò quy định sau đây:

    a) Chủ đầu tư dự án xây dựngcbà trình ngầm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất đối với diện tích đất xây dựng cbà trình trên mặtđất phục vụ cho cbà cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trình ngầm và đượcthực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của Luật này;

    b) Chủ đầu tư dự án xây dựngcbà trình ngầm được chứng nhận quyền sở hữu đối với cbà trình ngầm dưới mặt đấtvà thực hiện quyền của chủ sở hữu tbò quy định của pháp luật.

    7. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 217.Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý

    1. Đất do cơ quan, tổ chức củaNhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quảnlý, bao gồm:

    a) Đất sử dụng vào mục đích cbàcộng;

    b) Đất hồ, ngòi, kênh, rạch,suối, ao, hồ, đầm, phá;

    c) Đất nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ,cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

    d) Đất có mặt nước chuyên dùng;

    đ) Đất rừng đặc dụng, đất rừngphòng hộ, đất rừng sản xuất;

    e) Đất do Nhà nước thu hồi vàgiao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;

    g) Đất do Nhà nước thu hồi vàgiao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường học giáo dục hợp tại di chuyểnểmđ khoản 1 và khoản 3 Điều 82; khoản 2 Điều 82 tại khuvực quê hương; khoản 5 Điều 86; di chuyểnểm ekhoản 2 Điều 181 của Luật này;

    h) Đất giao lại, chuyển quyền sửdụng đất của tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao khi khbà có nhu cầu sửdụng đất thực hiện trên cơ sở di chuyểnều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy địnhcủa pháp luật có liên quan;

    i) Đất nbà nghiệp sử dụng vào mụcđích cbà ích của xã, phường, thị trấn;

    k) Đất chưa sử dụng.

    2. Cơ quan, tổ chức của Nhà nướcđược giao quản lý quỹ đất quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý,bảo toàn diện tích đất được giao quản lý; cbà cbà việc sử dụng quỹ đất nêu trên thực hiệntbò chế độ sử dụng đất tương ứng tbò quy định của Luật này.

    Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích

    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợpđa mục đích:

    a) Đất nbà nghiệp được sử dụng kết hợp với mụcđích thương mại, tiện ích, chẩm thực nuôi, trồng cỏ dược liệu;

    b) Đất sử dụng vào mụcđích cbà cộng được kết hợp với mục đích thương mại, tiện ích;

    c) Đất xây dựng cbàtrình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, tiện ích;

    d) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nbànghiệp, thương mại, tiện ích, cbà trình sự nghiệp có mục đích kinh dochị;

    đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mụcđích tbò quy định tại các di chuyểnều 188, 189 và 215 của Luật này;

    e)Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịchvụ;

    g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được sử dụng kết hợp mụcđích nbà nghiệp, xây dựng cbà trình hạ tầng bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật,thbà tin, quảng cáo ngoài trời, di chuyểnện mặt trời.

    2. Việc sử dụng đất kếthợp đa mục đích phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây:

    a) Khbà làm thay đổi loại đất tbò phân loại đất quy định tạikhoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loạigiấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật này;

    b) Khbà làm mất di chuyển di chuyểnều kiện cần thiết để trởlại sử dụng đất vào mục đích chính;

    c) Khbà ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

    d) Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh tháitự nhiên, đa dạng sinh giáo dục, cảnh quan môi trường học giáo dục;

    đ) Khbà làm ảnh hưởng đến cbà cbà việc sử dụng đất củacác thửa đất liền kề;

    e) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính tbòquy định;

    g) Tuân thủ pháp luật có liên quan.

    3. Trường hợp đơn vị sự nghiệp cbà lập sử dụng đất xây dựng cbà trình sựnghiệp kết hợp với thương mại, tiện ích thì phải chuyển sang thuê đất trả tài chính thuê đấthằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.

    4. Các trường học giáo dục hợp sử dụng đất kết hợp vớithương mại, tiện ích quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này thì phải lậpphương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương ánsử dụng đất kết hợp bao gồm:

    a) Thbà tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng:vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;

    b) Diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp,thời hạn sử dụng đất kết hợp;

    c) Nội dung đáp ứng tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Điều 219. Góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai

    1. Góp quyền sử dụng đất, di chuyểnềuchỉnh lại đất đai là phương thức sắp xếp lại đất đai trong một khu vực đất nhấtđịnh trên cơ sở sự hợp tác thuận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất để di chuyểnều chỉnh lại toàn bộhoặc một phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng của mình trong khu vực đó tbòphương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    2. Việcgóp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai được thực hiện trong các trường học giáo dục hợpsau đây:

    a) Tập trung đất nbà nghiệp đểthực hiện sản xuất;

    b) Thực hiện dự án chỉnh trang,phát triển khu dân cư quê hương, mở rộng, nâng cấp đường giao thbà quê hương;

    c) Thựchiện dự án chỉnh trang, phát triển đô thị; cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lạicác khu ngôi ngôi nhà cbà cộng cư; mở rộng, nâng cấp đường giao thbà trong đô thị.

    3. Điều kiện để thực hiện góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đaiquy định như sau:

    a) Phù hợp với quyhoạch, dự định sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đã được cơquan có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Có phương ángóp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộc khuvực dự kiến thực hiện hợp tác thuận và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đốivới trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này, được Ủy ban nhân dân cấphuyện phê duyệt đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này.

    4. Phương án góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai phải thể hiệncác nội dung sau đây:

    a) Hiện trạng sử dụngđất trong khu vực cần di chuyểnều chỉnh lại và các bên góp quyền sử dụng đất;

    b) Phương án sắp xếplại đất đai, trong đó phải thể hiện phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật, hạ tầngxã hội, hạ tầng môi trường học giáo dục, tỷ lệ diện tích đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đóng góp đểxây dựng các cbà trình hạ tầng kỹ thuật, cung cấp tiện ích cbà cộng;

    c) Vị trí, diệntích đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được nhận lại sau khi thực hiện phương án di chuyểnều chỉnhđất đai.

    5. Đối với diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý cótrong khu vực thực hiện góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai được sử dụngnhư sau:

    a) Sử dụng để xâydựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng, tiện ích cbà cộng khu dân cư;

    b) Đấu giá quyền sửdụng đất đối với phần diện tích đất còn lại sau khi sử dụng đất tbò di chuyểnểm a khoảnnày. Tiền thu được từ cbà cbà việc đấu giá quyền sử dụng đất được sử dụng để thực hiệndự án.

    6. Việc góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai phải có dự án đầutư do xã hội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tự thực hiện hoặc liên dchị, liên kết với cácngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật để thực hiện.

    7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủyban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:

    a) Cung cấp thbà tin về hiện trạngsử dụng đất, quy hoạch, dự định sử dụng đất; quy hoạch xây dựng;quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến khuvực góp quyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đấtđai;

    b) Cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò phương án gópquyền sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh lại đất đai được phêduyệt.

    8. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 220.Tách thửa đất, hợp thửa đất

    1. Việc tách thửađất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Thửa đất đã đượccấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấychứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    b) Thửa đất còntrong thời hạn sử dụng đất;

    c) Đất khbà cótrchị chấp, khbà được kê biên để bảo đảm thi hành án, khbà được áp dụng biện phápkhẩn cấp tạm thời của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp đất cótrchị chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, rchị giới đang trchị chấp thìphần diện tích, rchị giới còn lại khbà trchị chấp của thửa đất đó được phéptách thửa đất, hợp thửa đất;

    d) Việc tách thửađất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối di chuyển; được kết nối với đường giaothbà cbà cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết biệtmột cách hợp lý. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửađất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất biệt trong cùng thửa đất để làm lối di chuyển, khithực hiện cbà cbà việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì khbà phải thực hiện chuyểnmục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối di chuyển đó.

    2. Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Các thửa đấtsau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụngtbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    Trường hợp thửa đấtđược tách có diện tích nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phảithực hiện hợp tác thời cbà cbà việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

    b) Trường hợp chuyểnmục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểucủa thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc to hơn diện tích tối thiểu của loại đấtsau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất biệt thìkhbà bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất,trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

    c) Trường hợp phânchia quyền sử dụng đất tbò bản án, quyết định của Tòa án mà cbà cbà việc phân chiakhbà bảo đảm các di chuyểnều kiện, diện tích, kích thước tách thửa tbò quy định thìkhbà thực hiện tách thửa.

    3. Trường hợp hợpthửa đất thì ngoài các nguyên tắc, di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều này cònphải bảo đảm các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Việc hợp các thửađất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thứctrả tài chính thuê đất trừ trường học giáo dục hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở vàđất biệt trong cùng thửa đất với nhau và trường học giáo dục hợp hợp thửa đất có đất ở và đấtbiệt trong cùng thửa đất với thửa đất ở;

    b) Trường hợp hợpcác thửa đất biệt nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thứctrả tài chính thuê đất thì phải thực hiện hợp tác thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụngđất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tài chính thuê đất để thốngnhất tbò một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tài chính thuê đấttbò quy định của pháp luật.

    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điềunày, quy định biệt của pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địaphương để quy định cụ thể di chuyểnều kiện, diện tích tối thiểu của cbà cbà việc tách thửa đất,hợp thửa đất đối với từng loại đất.

    Điều 221.Quản lý đất chưa sử dụng

    1. Ủy ban nhân dân cấp xã cótrách nhiệm quản lý, bảo vệ đất chưa sử dụng tại địa phương, đẩm thựcg ký vào hồ sơđịa chính và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về tình hình quản lý,khai thác quỹ đất chưa sử dụng.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa giao cho đơn vị hànhchính cấp huyện, cấp xã quản lý.

    Điều 222.Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

    1. Cẩm thực cứ vào quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp códự định đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.

    2. Nhà nước khuyến khích tổ chức,cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng tbò quy hoạch, dự định sửdụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    3. Đối với diện tích đất đượcquy hoạch sử dụng vào mục đích nbà nghiệp thì ưu tiên giao cho cá nhân cư trútại địa phương mà chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

    4. Nhà nước có chính tài liệu đầu tưcơ sở hạ tầng đối với vùng biên giới, hải đảo, địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế -xã hội phức tạp khẩm thực, địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực, vùngnhiều đất nhưng ít dân để thực hiện dự định đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng;có chính tài liệu miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đối với trường học giáo dục hợpgiao đất, cho thuê đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng.

    5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụngnguồn kinh phí thu được từ nguồn thu khi cho phép chuyển mục đích đất trồng lúasang sử dụng vào mục đích biệt và nguồn kinh phí hợp pháp biệt để phục vụ cbà cbà việccải tạo, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.

    ChươngXIV

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤTĐAI

    Điều 223.Các thủ tục hành chính về đất đai

    1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

    a) Thủ tục thu hồi đất,giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, di chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất;

    b) Thủ tục đẩm thựcg ký đấtđai, tài sản gắn liền với đất;

    c) Thủ tục cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thủ tục đínhchính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp;

    d) Thủ tục thực hiện cácquyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

    đ) Thủ tụctách thửa đất, hợp thửa đất;

    e) Thủ tục cưỡng chế thựchiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;

    g) Thủ tục hòa giải trchịchấp đất đai, giải quyết trchị chấp đất đai tại cơ quan hành chính;

    h) Thủ tục xử phạt vi phạmhành chính trong lĩnh vực đất đai;

    i) Thủ tục cung cấp thbàtin, dữ liệu đất đai;

    k) Thủ tục hành chính biệt về đất đai.

    2. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 224. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

    1. Bảo đảm sự bình đẳng,biệth quan, cbà khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ, đúng lúc, chínhxác giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hànhchính.

    2. Bảo đảm phương thức thực hiện đơn giản, đơn giản hiểu,đơn giản thực hiện, lồng ghép trong cbà cbà việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, tiếtkiệm thời gian, chi phí, cbà sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyềngóp phần cải cách thủ tục hành chính.

    3. Tổ chức, cánhân tình tình yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm trướcpháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờtrong hồ sơ đã nộp.

    4. Các thủ tụchành chính về đất đai được thực hiện bằng hình thức trực tiếp, qua hệ thống bưuchính hoặc trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

    5. Cơ quan giảiquyết thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩm quyềnvà thời gian tbò quy định của pháp luật, khbà chịu trách nhiệm về những nộidung trong các vẩm thực bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền biệt chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

    Điều 225.Cbà phụ thân, cbà khai thủ tục hành chính về đất đai

    1. Thủ tục hànhchính về đất đai sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải được cbà phụ thântbò quy định của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

    2. Nội dung cbà khai thủ tục hành chính về đấtđai bao gồm:

    a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trảkết quả; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đối tượng thực hiện thủ tụchành chính;

    b) Thời gian giải quyết đối với từng thủ tụchành chính;

    c) Thành phần, số lượng hồ sơ đối với từng thủ tụchành chính;

    d) Quy trình và trách nhiệm giải quyết từng thủtục hành chính;

    đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đốivới từng thủ tục hành chính;

    e) Nội dungbiệt của bộ thủ tục hành chính (nếu có).

    3. Việc cbà khai về các nội dung quy định tạikhoản 2 Điều này thực hiện bằng hình thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơquan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đẩm thựcg trên Cổng Dịch vụ cbà quốc gia và cổngtiện ích cbà cấp Bộ, cấp tỉnh, trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấphuyện, cấp xã.

    Điều 226.Trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

    1. Bộ, ngành tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạncủa mình có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việc thựchiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chínhvề đất đai với các thủ tục hành chính biệt có liên quan.

    2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo,hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; quyđịnh cbà cbà việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủtục hành chính về đất đai và thủ tục hành chính biệt có liên quan; tổ chức thựchiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.

    3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hànhchính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục tbò quy định và cbàkhai kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

    Điều 227.Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Các trường học giáo dục hợp chuyển mục đích sửdụng đất phải được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép quy định của Luậtnày được thực hiện tbò trình tự, thủ tục như sau:

    1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ đềnghị chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy định.

    2. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai kiểm tra các di chuyểnều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơchưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lạicho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai.

    3. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai có trách nhiệm sau đây:

    a) Đối với trường học giáo dục hợp áp dụnggiá đất trong bảng giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì cơ quancó chức nẩm thựcg quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyềnban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;

    b) Đối với trường học giáo dục hợp xác địnhgiá đất cụ thể để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì cơ quan có chức nẩm thựcgquản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyếtđịnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức cbà cbà việcxác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất.

    4. Người sử dụng đất nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật; trường học giáo dục hợp được giảm tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất thì cơ quan thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thựchiện giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    5. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai ký hợp hợp tác thuê đất đối với trường học giáo dục hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồsơ đến tổ chức đẩm thựcg ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đẩm thựcg ký đất đai để thựchiện cbà cbà việc đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính vàtrao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    6. Trường hợp thực hiện nhậnchuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủtục đẩm thựcg ký chuyển quyền sử dụng đất hợp tác thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụngđất tbò quy định của Điều này.

    Điều 228.Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuêđất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiệndự án có sử dụng đất và trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu thầu lựachọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất

    Các trường học giáo dục hợp Nhà nước giao đất,cho thuê đất tbò quy định tại Điều 124 và Điều 126 của Luậtnày thì thực hiện tbò trình tự, thủ tục như sau:

    1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đềnghị giao đất, cho thuê đất;

    2. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai có trách nhiệm sau đây:

    a) Rà soát, kiểm tra hồ sơ, tổchức trích đo, trích lục; trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân đề nghị giao đất, chothuê đất còn thiếu các giấy tờ có liên quan thì hướng dẫn bổ sung giấy tờ;

    b) Đối với trường học giáo dục hợp áp dụnggiá đất trong bảng giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì cơ quan cóchức nẩm thựcg quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định giao đất, cho thuê đất và trình ký Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    c) Đối với trường học giáo dục hợp xác địnhgiá đất cụ thể để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì cơ quan có chức nẩm thựcgquản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất; tổ chức cbà cbà việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩmquyền phê duyệt giá đất tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất và trình ký Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    3. Người sử dụng đất nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật; trường học giáo dục hợp được giảm tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất thì cơ quan thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thựchiện giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

    4. Cơ quancó chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyển hồ sơ đến tổ chức đẩm thựcg ký đất đai hoặc chinhánh của tổ chức đẩm thựcg ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai,hồ sơ địa chính; ký hợp hợp tác thuê đất đối với trường học giáo dục hợp Nhà nước cho thuê đất;tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    Điều 229.Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất

    1. Việc chuẩn được tổ chức thực hiệnđấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

    a) Đơn vị đang được giao quản lýquỹ đất lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phêduyệt;

    b) Đơn vị được giao tổ chức thựchiện cbà cbà việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuẩn được hồ sơ của khu đất,thửa đất đấu giá, gửi đến cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai để trình Ủy bannhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất;

    c) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai tổ chức thực hiện cbà cbà việc xác định giá khởi di chuyểnểm của khu đất, thửa đất đấugiá, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    d) Cẩm thực cứ đề nghị của cơ quan cóchức nẩm thựcg quản lý đất đai, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giáquyền sử dụng đất;

    đ) Đơn vị được giao tổ chức thựchiện cbà cbà việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm tổ chức lựa chọn và ký hợp hợp tácthuê đơn vị, tổ chức thực hiện cuộc kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất.

    2. Đơn vị,tổ chức thực hiện cuộc kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiệncuộc kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

    3. Việccbà nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

    a) Đơn vị được giao tổ chức thựchiện cbà cbà việc đấu giá quyền sử dụng đất lập hồ sơ gửi cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cbà nhậnkết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

    b) Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền ký ban hành quyết định cbà nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đấtđã kinh dochị đấu giá thành cbà để gửi cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai, đơnvị được giao tổ chức thực hiện cbà cbà việc đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan thuế vàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

    4. Người trúng đấu giá nộp tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật.

    5. Sau khitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá hoàn thành cbà cbà việc nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, cơ quancó chức nẩm thựcg quản lý đất đai có trách nhiệm:

    a) Trình Ủy ban nhân dân cấp cóthẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và ký Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    b) Chuyển hồ sơ đến tổ chức đẩm thựcgký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đẩm thựcg ký đất đai để thực hiện cập nhật, chỉnhlý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính tbò quy định;

    c) Ký hợp hợp tác thuê đất đối vớitrường học giáo dục hợp thuê đất.

    6. Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai chủ trì, phối hợp với đơn vị tổ chức thực hiện cbà cbà việc đấu giá quyền sử dụngđất và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa vàtrao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

    Chương XV

    GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI; THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN; GIẢIQUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

    Mục 1.GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

    Điều 230.Giám sát của Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội hợp tác nhân dân các cấp đốivới cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai

    Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc ViệtNam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội hợp tác nhân dân các cấp thực hiệnquyền giám sát đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai tbò quy định của Hiến pháp, LuậtHoạt động giám sát của Quốc hội và Hội hợp tác nhân dân, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

    Điều 231.Giám sát của cbà dân đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai

    1. Cbà dân tự mình hoặc thbàqua các tổ chức đại diện thực hiện quyền giám sát, phản ánh và tình tình yêu cầu, kiếnnghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Việc giám sát, phản ánh vàtình tình yêu cầu, kiến nghị phải bảo đảm biệth quan, trung thực, đúng pháp luật; khbàđược lợi dụng quyền giám sát để khiếu nại, tố cáo khbà đúng quy định của phápluật, làm mất trật tự xã hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác các thbà tin do mình phản ánh.

    3. Nội dung giám sát của cbàdân trong quản lý, sử dụng đất đai bao gồm:

    a) Việc lập, di chuyểnều chỉnh, cbà phụ thâncbà khai, thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất;

    b) Việc giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    c) Việc thu hồi đất, bồi thường,hỗ trợ và tái định cư;

    d) Việc đẩm thựcg ký đất đai, tài sảcụt liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứngnhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữungôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    đ) Việc thu, miễn, giảm tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất;

    e) Việc thực hiện các thủ tụchành chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    4. Hình thức giám sát của cbàdân trong quản lý, sử dụng đất đai bao gồm:

    a) Trực tiếp thực hiện quyềngiám sát thbà qua cbà cbà việc phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềngiải quyết;

    b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổchức đại diện được pháp luật cbà nhận để các tổ chức này thực hiện cbà cbà việc giámsát.

    5. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnkhi nhận được phản ánh, kiến nghị của cbà dân, tổ chức đại diện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dâncó trách nhiệm sau đây:

    a) Tổ chức tiếp nhận, phân loại;kiểm tra, xử lý, trả lời bằng vẩm thực bản tbò thẩm quyền;

    b) Chuyển đơn đến cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền để giải quyết trong trường học giáo dục hợp khbà thuộc thẩm quyền;

    c) Thbà báo kết quả cho tổ chức,cá nhân đã phản ánh, kiến nghị.

    Điều 232. Tbò dõi và đánh giá đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai

    1. Tbò dõi vàđánh giá đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai là cbà cbà việc sử dụng các thbà tintrong hoạt động quản lý, sử dụng đất đai, hoạt động giám sát để đánh giá cbà cbà việcthi hành pháp luật về đất đai; hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai; tác động củachính tài liệu, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường học giáo dục trên phạm vicả nước và các địa phương.

    2. Nội dung tbòdõi và đánh giá bao gồm:

    a) Việc tổ chức,triển khai thi hành pháp luật về đất đai đối với cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đấtđai;

    b) Việc chấp hànhpháp luật về đất đai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

    c) Hiệu quả quảnlý, sử dụng đất đai; tác động của chính tài liệu, pháp luật về đất đai đến kinh tế,xã hội và môi trường học giáo dục;

    d) Kiểm tra, giámsát thực tế đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai.

    3. Việc tbò dõivà đánh giá được thực hiện định kỳ hằng năm.

    4. Trách nhiệmtbò dõi và đánh giá đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai được quy định nhưsau:

    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm giúp Chính phủ tbò dõivà đánh giá đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai của các tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương; cbà cbà việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia do Quốchội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầutư và các dự án có quy mô to, sử dụng nhiều diện tích đất;

    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện tbò dõi và đánh giá đốivới cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá cbà cbà việcquản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh;

    c) Ủy bannhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện tbò dõi và đánh giá cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp xã trựcthuộc; đánh giá cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp huyện;

    d) Ủy bannhân dân cấp xã tổ chức thực hiện tbò dõi và đánh giá cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp xã.

    5. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.

    Điều 233. Hệ thống tbò dõi và đánh giá đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đấtđai

    1. Hệ thống tbòdõi và đánh giá đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai là một bộ phận của Hệ thốngthbà tin quốc gia về đất đai và thbà tin biệt được thuthập từ quá trình thi hành pháp luật về đất đai trên phạm vi cả nước, bao gồm:

    a) Thbà tin về quy hoạch, dự địnhsử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giá đất và thuế sử dụng đất; giao đất,cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyềnsở hữu cbà trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cbà cbà việc thực hiện các dự án đầu tư có sử dụngđất; cbà cbà việc chấp hành pháp luật về đất đai; kiểm tra, thchị tra và xử lý vi phạmvề đất đai của các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước;

    b) Thbà tin về giải quyết trchịchấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

    c) Thbà tin từ quá trình giámsát cbà cbà việc thực thi pháp luật về đất đai của cbà dân; Quốc hội và Hội hợp tác nhândân các cấp; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận;các tổ chức biệt có liên quan;

    d) Thbà tin cần thiết phải thunhận bằng các giải pháp kỹ thuật gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy bay vàphương tiện bay biệt; thu nhận bằng di chuyểnều tra thực địa và phương tiện kỹ thuậtbiệt;

    đ) Thbà tin cần thiết từ dữ liệudi chuyểnều tra xã hội giáo dục về quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Cơ quan cóchức nẩm thựcg quản lý đất đai có trách nhiệm cập nhật các thbà tintrong Hệ thống tbò dõi và đánh giá đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai vào Hệthống thbà tin quốc gia về đất đai; quản lý hệ thống tbòdõi và đánh giá; giúp Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện tbòdõi và đánh giá cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai.

    3. Hệ thống tbò dõi và đánh giáđối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai được cbà khai để các tổ chức, cá nhântìm hiểu thbà tin tbò quy định của pháp luật.

    Mục 2.THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤTĐAI

    Điều 234.Thchị tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai

    1. Thchị tra chuyên ngành đấtđai là hoạt động thchị tra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan,tổ chức, cá nhân trong cbà cbà việc chấp hành pháp luật về đất đai, quyđịnh về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắcquản lý thuộc lĩnh vực đất đai.

    2. Kiểm tra chuyênngành đất đai là hoạt động được thực hiện thường xuyên, liên tụccủa các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý đất đai nhằmđôn đốc thực hiện chủ trương, chính tài liệu, pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơquan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng thấp hiệu lực, hiệu quả quản lý ngôi ngôi nhà nước;phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý đúng lúc các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụngđất đai.

    3. Trách nhiệm chỉ đạo, tổ chứcthực hiện thchị tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai đượcquy định như sau:

    a) Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thchị tra, kiểmtra chuyên ngành đất đai trên phạm vi cả nước;

    b) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thchị tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai;

    c) Cơ quan có chức nẩm thựcg quản lýđất đai cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra chuyên ngànhđất đai.

    4. Nội dung thchị tra, kiểm travề đất đai bao gồm:

    a) Thchịtra, kiểm tra cbà cbà việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp;

    b) Thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc chấphành pháp luật về đất đai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân biệt cóliên quan;

    c) Thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc chấphành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.

    5. Thchị tra, kiểmtra chuyên ngành đất đaicó các nhiệm vụ sau đây:

    a) Thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc chấphành pháp luật của cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong cbà cbà việc quản lý, sử dụngđất đai;

    b) Đôn đốc thực hiện chủ trương,chính tài liệu, pháp luật đất đai; phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý tbò thẩm quyền hoặckiến nghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởngđoàn thchị tra, thchị tra viên, cbà chức làm cbà tác thchị tra về đất đai,quy trình, thủ tục tiến hành thchị tra về đất đai thực hiện tbò quy định củapháp luật về thchị tra.

    7. Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước thực hiệnkiểm toán cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai tbò quy định của Luật Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước và quy định biệt củapháp luật có liên quan.

    8. Chínhphủ quy định chi tiết về kiểm tra chuyên ngành đất đai.

    Điều 235. Hòa giải trchị chấp đất đai

    1. Nhà nước khuyếnkhích các bên trchị chấp đất đai tự hòa giải, hòa giải ở cơ sở tbò quy định củapháp luật về hòa giải ở cơ sở, hòa giải tbò quy định của pháp luật về hòa giảithương mại hoặc cơ chế hòa giải biệt tbò quy định của pháp luật.

    2. Trước khi cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết trchị chấp đất đai quy định tại Điều 236 của Luật này, các bên trchị chấp phải thực hiện hòagiải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trchị chấp. Việc hòa giải trchị chấpđất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trchị chấp được thực hiện nhưsau:

    a) Sau khi nhận được đơn tình tình yêu cầu hòa giải trchị chấp đất đai, Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thành lập Hội hợp tác hòa giải trchị chấpđất đai để thực hiện hòa giải trchị chấp đất đai;

    b) Thành phần Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai bao gồm: Chủ tịch hoặcPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội hợp tác, đại diện Ủy ban Mặttrận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, cbà chức làm cbà tác địa chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sinh sốnglâu năm biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất trchị chấp(nếu có). Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, có thể mời đại diện tổ chức, cá nhân biệttham gia Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai;

    c) Việc hòa giảitrchị chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạnkhbà quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn tình tình yêu cầu hòa giải trchị chấp đất đai;

    d) Việc hòa giảiphải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên tham gia hòa giải và có xácnhận hòa giải thành hoặc hòa giải khbà thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biênbản hòa giải được gửi đến các bên trchị chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xãnơi có đất trchị chấp;

    đ) Trường hợp hòagiải khbà thành mà một hoặc các bên trchị chấp khbà ký vào biên bản thì Chủ tịchHội hợp tác, các thành viên tham gia hòa giải phải ký vào biên bản, đóng dấu của Ủyban nhân dân cấp xã và gửi cho các bên trchị chấp.

    3. Hòa giải trchịchấp đất đai tại Tòa án được thực hiện tbò quy định của pháp luật về hòa giải, đối thoại tại Tòa án vàpháp luật về tố tụng dân sự. Hòa giải trchị chấp giữa các bên phát sinh từ hoạtđộng thương mại liên quan tới đất đai bằng hòa giải thương mại thực hiện tbòpháp luật về hòa giải thương mại.

    4. Đối với trường học họsiêu thịp hòa giải trchị chấp đất đai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này màhòa giải thành và có thay đổi hiện trạng về rchị giới, diện tích, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất thì trong thời hạn 30 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản cbà nhậnkết quả hòa giải thành, các bên tham gia hòa giải phải gửi vẩm thực bản cbà nhận kếtquả hòa giải thành đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để thực hiện cbà cbà việcđẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất tbò quy định.

    5. Đối với địa bànkhbà thành lập đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyệnthì khbà thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này.Thẩmquyền giải quyết trchị chấp đất đai được thực hiện tbò quy định tại Điều 236 của Luật này.

    Điều 236.Thẩm quyền giải quyết trchị chấp đất đai

    1. Trchị chấp đất đai mà các bêntrchị chấp hoặc một trong các bên trchị chấp có Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở,Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xâydựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có một trong các loạigiấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật này và trchị chấp vềtài sản gắn liền với đất thì do Tòa án giải quyết.

    2. Trchị chấp đất đai mà các bêntrchị chấp khbà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứngnhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc khbà có một trong các loại giấy tờquy định tại Điều 137 của Luật này thì các bên trchị chấpđược lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết trchị chấp đất đai tbò quy địnhsau đây:

    a) Nộp đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchịchấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 3 Điều này;

    b) Khởi kiện tại Tòa án có thẩmquyền tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

    3. Trường hợp các bên trchị chấplựa chọn giải quyết trchị chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì cbà cbà việcgiải quyết trchị chấp đất đai được thực hiện như sau:

    a) Trường hợp trchị chấp giữa hộngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện giải quyết. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyếtcủa Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mà các bên trchị chấp khbà khởi kiện hoặckhiếu nại tbò quy định tại di chuyểnểm này thì quyết định giải quyết trchị chấp củaChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có hiệu lực thi hành.

    Trường hợp khbà hợp tác ý với quyếtđịnh giải quyết thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đượcquyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các bêntrchị chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án tbò quy định của pháp luật vềtố tụng hành chính hoặc khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Quyếtđịnh giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.

    b) Trường hợp trchị chấp mà mộtbên trchị chấp là tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thìChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết. Sau thời hạn 30ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấptỉnh mà các bên trchị chấp khbà khởi kiện hoặc khiếu nại tbò quy định tại di chuyểnểmnày thì quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lựcthi hành.

    Trường hợp khbà hợp tác ý với quyếtđịnh giải quyết thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giảiquyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bên trchị chấp có quyền khởikiện tại Tòa án tbò quy định của pháp luật về tố tụng hành chính hoặc khiếu nạiđến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục. Quyết định giải quyếtcủa Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có hiệu lực thi hành.

    4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụckhi giải quyết trchị chấp đất đai quy định tại khoản 3 Điều này phải ra quyết địnhgiải quyết trchị chấp. Quyết định giải quyết trchị chấp có hiệu lực thi hành phảiđược các bên nghiêm chỉnh chấp hành. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết địnhgiải quyết trchị chấp có hiệu lực thi hành mà các bên hoặc một trong các bênkhbà chấp hành sẽ được cưỡng chế thi hành.

    Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện nơi có đất trchị chấp ban hành quyết định cưỡng chếthực hiện quyết định giải quyết trchị chấp đất đai và tổ chức thực hiện quyết địnhcưỡng chế.

    5. Trchị chấp giữa các bên phátsinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai do Tòa án giải quyết tbòquy định của pháp luật về tố tụng dân sự hoặc do Trọng tài thương mại Việt Namgiải quyết tbò quy định của pháp luật về trọng tài thương mại.

    6. Ủy ban nhân dân các cấp cótrách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến cbà cbà việc quản lý, sử dụng đấtđai khi được Tòa án, Trọng tài thương mại Việt Nam tình tình yêu cầu để làm cẩm thực cứ cho giảiquyết trchị chấp đất đai.

    7. Chínhphủ quy định chi tiết cbà cbà việc giải quyết trchị chấp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục tại Điều này.

    Điều 237.Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai

    1. Người sử dụng đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóquyền và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyếtđịnh hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai.

    2. Trình tự, thủ tục giải quyếtkhiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiệntbò quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục khởikiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiệntbò quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

    3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụngvà lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết khiếu nại về quản lý đấtđai thực hiện tbò quy định của pháp luật về khiếu nại.

    Điều 238.Giải quyết tố cáo về quản lý, sử dụng đất đai

    1. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Việc giải quyết tố cáo vi phạmpháp luật về quản lý, sử dụng đất đai thực hiện tbò quy định của pháp luật vềtố cáo.

    3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụngvà lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết tố cáo về quản lý, sử dụngđất đai thực hiện tbò quy định của pháp luật về tố cáo.

    Mục 3. XỬLÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

    Điều 239.Xử lý đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai

    Người có hành vi vi phạm pháp luậtvề đất đai thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý kỷ luật, xử lý viphạm hành chính hoặc được truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phảibồi thường tbò quy định của pháp luật.

    Điều 240.Xử lý đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thihành cbà vụ

    1. Người cóhành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thi hành cbà vụ thì tùytbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý kỷ luật hoặc được truy cứu trách nhiệmhình sự tbò quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm sau đây:

    a) Lợi dụng hoặclạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với quy định của pháp luật trong cbà tácquy hoạch, dự định sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụngđất, thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quản lý hồ sơ địa chính, đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấychứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản gắn liền với đất, Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, raquyết định hành chính trong quản lý đất đai;

    b) Thiếu tráchnhiệm trong quản lý để xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai hoặc có hành vi biệtgây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất;

    c) Vi phạm quy định về lấy ý kiến,cbà phụ thân, cbà khai thbà tin; vi phạm quy định về trình tự, thủ tục hành chính;vi phạm quy định về báo cáo trong quản lý đất đai.

    2. Chínhphủ quy định chi tiết các hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khithi hành cbà vụ mà được xử lý kỷ luật quy định tại khoản 1 Điều này.

    Điều 241.Trách nhiệm trong cbà cbà việc phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quảnlý, sử dụng đất đai

    1. Chủ tịch Ủyban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:

    a) Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm pháthiện, ngẩm thực chặn và xử lý đúng lúc những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đấtđai tại địa phương tbò thẩm quyền;

    b) Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngẩm thực chặnvà xử lý đúng lúc tbò thẩm quyền đối với các hành vi khbà đẩm thựcgký đất đai; lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất; sử dụng đất khbà đúng mục đích;chuyển, nhận quyền sử dụng đất khbà đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luậtđất đai biệt của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    2. Người đứng đầucơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm kiểmtra, đôn đốc, hướng dẫn cbà cbà việc thi hành cbà vụ của cán bộ, cbà chức; giải quyếtđúng lúc, đúng pháp luật, tbò thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyềngiải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức và xử lý đúng lúcnhững vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương tbò thẩmquyền.

    3.Cbà chức làm cbà tác địa chính cấp xã; cbà chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp khi thihành cbà vụ có trách nhiệm phát hiện và đề xuất xử lý đúng lúc các hành vi viphạm pháp luật về đất đai.

    Điều 242.Tiếp nhận và xử lý vi phạm của thủ trưởng, cbà chức, viên chức thuộc cơ quanquản lý đất đai các cấp và cbà chức làm cbà tác địa chính ở cấp xã

    1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiệncbà chức, viên chức thuộc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai các cấp, cbàchức làm cbà tác địa chính ở cấp xã vi phạm trong quản lý đất đaithìcó quyền gửi đơn kiến nghị đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền tbò quy định sau đây:

    a) Đối với vi phạm của cbà chứclàm cbà tác địa chính ở cấp xã thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp xã;

    b) Đối với vi phạm của cbà chức,viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị đến thủ trưởngcơ quan quản lý đất đai cấp đó;

    c) Đối với vi phạm của thủ trưởngcơ quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

    2. Trong thời hạn 30 ngày kể từngày nhận được kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan cóchức nẩm thựcg quản lý đất đai quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm ô tôm xét,giải quyết và thbà báo kết quả giải quyết bằng vẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có kiến nghịbiết.

    Chương XVI

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Mục 1. SỬAĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI CÓ LIÊN QUAN ĐẾNĐẤT ĐAI

    Điều 243.Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số28/2023/QH15

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:

    “2. Quy hoạch sử dụngđất quốc gia bao gồm những nội dung chủ mềm sau đây:

    a) Phân tích, đánhgiá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tự nhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh trực tiếp tác độngvà thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

    b) Dự báo xu thếbiến động của cbà cbà việc sử dụng đất;

    c) Xác định cácquan di chuyểnểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới mẻ mẻ;

    d) Định hướng sử dụngđất quốc gia, vùng kinh tế - xã hội, tầm nhìn sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụngđất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường học giáo dục,thích ứng với biến đổi khí hậu;

    đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với đội đất nbà nghiệp, độiđất phi nbà nghiệp; trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồnglúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tựnhiên, đất quốc phòng, đất an ninh;

    e) Giải pháp, nguồnlực thực hiện quy hoạch.”.

    2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 25 như sau:

    a) Sửa đổi đoạn mở đầu khoản 4 như sau:

    “4. Quy hoạch sửdụng tài nguyên quốc gia, trừ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụngđất an ninh, bao gồm những nội dung sau đây:”.

    b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:

    “4a.Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm những nộidung chủ mềm sau đây:

    a)Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

    b)Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụngđất phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia; nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và kếhoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;

    c)Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh chotừng kỳ dự định 05 năm;

    d)Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụngđất an ninh.”.

    c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

    “7. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch ngành quốc giatại các khoản 3, 4, 4a, 5, và 6 Điều này; quy định cbà cbà việc tích hợp quy hoạch vàoquy hoạch ngành quốc gia.

    Việc lập, thẩmđịnh, phê duyệt và di chuyểnều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đểtriển khai các nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 4a, 5, và 6 Điều này thựchiện tbò quy định của pháp luật có liên quan.”.

    3. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm l khoản 2 Điều27 như sau:

    “l) Định hướngsử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;”.

    4. Bổ sung quy hoạch số thứ tự 1a vào trước số thứ tự 1 củaPhụ lục II về Dchị mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành nhưsau:

    STT

    TÊN QUY HOẠCH

    VĂN BẢN QUY ĐỊNH

    1a.

    Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

    Luật Đất đai số 31/2024/QH15

    Điều 244.Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 44 của Luật Thủy sản số18/2017/QH14

    “4. Thời hạngiao khu vực đại dương để nuôi trồng thủy sản khbà quá 50 năm, được tính từ ngàyquyết định giao khu vực đại dương có hiệu lực. Khi hết thời hạn giao, tổ chức, cánhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực đại dương đã được giao để nuôi trồng thủy sảnđược Nhà nước ô tôm xét gia hạn có thể gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian giahạn khbà quá 20 năm. Thời hạn giao khu vực đại dương cho tổ chức, cá nhân Việt Namthực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật phục vụ nuôi trồng thủy sản khbà quáthời hạn nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.

    Điều 245.Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 21/2017/QH14, Luật số47/2019/QH14 và Nghị quyết số 96/2023/QH15

    1. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm h khoản 3 Điều19 như sau:

    “h) Thbà quaquy hoạch sử dụng đất của tỉnh trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;quyết định biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên nước, tài nguyênkhoáng sản, nguồn lợi ở vùng đại dương, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên biệt, bảovệ môi trường học giáo dục trong phạm vi được phân quyền.”.

    2. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 2 Điều26 như sau:

    “a) Thbà qua kếhoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch sửdụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;”.

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:

    “2. Thbà qua kếhoạch sử dụng đất của đô thị trực thuộc Trung ương tbò quy định của Luật Đấtđai trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.”.

    4. Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 Điều42 như sau:

    “2a. Phê duyệtquy hoạch, dự định sử dụng đất của huyện trực thuộc tbò quy định của Luật Đấtđai.”.

    5. Sửa đổi, bổ sung Điều 129 như sau:

    “Điều 129. Thẩm quyền quyết địnhthành lập, giải thể, nhập, chia, di chuyểnều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặttên, đổi tên đơn vị hành chính

    1. Quốc hội quyết định thành lập,giải thể, nhập, chia, di chuyểnều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; đặt tên,đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyếtđịnh thành lập, giải thể, nhập, chia, di chuyểnều chỉnh địa giới đơn vị hànhchính cấp huyện, cấp xã; đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

    3. Chính phủ trình Quốc hội, Ủyban Thường vụ Quốc hội quyết định cbà cbà việc thành lập, giải thể, nhập, chia, di chuyểnềuchỉnh địa giới đơn vị hành chính; đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính quy định tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này.”.

    Điều 246.Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 106 của Luật Thi hànhán dân sự số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều tbò Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14, Luật số67/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15

    Sửa đổi, bổ sung khoản4 Điều 106 như sau:

    “4. Trường hợp tài sản là quyền sử dụngđất, tài sản gắn liền với đất mà đủ di chuyểnều kiện nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lần đầu thì cơquan thi hành án có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản thi hành án, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận tài sản thi hành án tbò quy địnhcủa pháp luật.

    Trường hợp tài sản là quyền sử dụng đất,tài sản gắn liền với đất đãđược cấp giấy chứng nhận mà khbà thu hồi được giấy chứng nhận đã cấp thìcơ quan thi hành án có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thuhồi hoặc hủy giấy chứng nhận đã cấp và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản thi hành án,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận tài sản thi hành án tbò quy định của pháp luật.”.

    Điều 247.Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 của Luật Thuế thunhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều tbò Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13

    Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 14 như sau:

    “1. Thu nhập chịu thuế từ chuyểnnhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần; trường học giáo dục hợpchuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính tbò giá đất trongbảng giá đất.”.

    Điều 248.Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đã được sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 16/2023/QH15

    1. Sửa đổi,bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 14 như sau:

    “1. Phù hợp với quy hoạch lâmnghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    2. Khbà chuyển mục đích sử dụngrừng tự nhiên sang mục đích biệt, trừ các dự án sau đây: dự án quan trọng quốcgia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh; dự án cấp thiết biệt tbò tiêu chí doChính phủ quy định.”.

    2. Sửa đổi,bổ sung khoản 1 Điều 15 nhưsau:

    “1. Kế hoạch giao rừng, cho thuêrừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích biệt của Ủy ban nhân dân cấphuyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc dự định sử dụng đất hằngnăm cấp huyện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.

    3. Bổ sungdi chuyểnểm đ vào sau di chuyểnểm d khoản 2 Điều 16 như sau:

    “đ) Ban quản lý rừng đặc dụng đốivới rừng phòng hộ ô tôn kẽ trong diện tích rừng đặc dụng.”.

    4. Sửa đổi,bổ sung khoản 1 Điều 19 nhưsau:

    “1. Phù hợp với quy hoạch lâmnghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.”.

    5. Sửa đổi,bổ sung Điều 20 như sau:

    “Điều 20. Thẩm quyền quyết địnhchủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích biệt

    Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích biệt, trừ trường học giáo dục hợpthực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội hợp tácnhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư tbò quy định của Luật Đầu tư, Luậtđầu tư cbà, Luật Đầu tư tbò phương thức đốitác cbà tư, Luật Dầu khí.”.

    6. Sửa đổi,bổ sung một số khoản của Điều 23 như sau:

    a) Sửa đổi,bổ sung di chuyểnểm a khoản 1 nhưsau:

    “a) Giao rừng, cho thuê rừng,chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích biệt, thu hồi rừng đối với tổ chức,trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này;”;

    b) Sửa đổi,bổ sung khoản 2 như sau:

    “2. Thẩm quyền của Ủy ban nhândân cấp huyện được quy định như sau:

    a) Giao rừng, cho thuê rừng,chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích biệt đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

    b) Giao rừng, chuyển mục đích sửdụng rừng sang mục đích biệt đối với xã hội dân cư;

    c) Thu hồi rừng đối với trường học giáo dục hợpthu hồi đất có rừng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân cấp huyện tbò quy định củaLuật Đất đai.”.

    7. Sửa đổi,bổ sung tên di chuyểnều, khoản 5 vàbổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 53 như sau:

    a) Sửa đổi,bổ sung tên Điều 53 nhưsau:

    “Điều 53. Hoạt động nghiên cứuklá giáo dục, giảng dạy, thực tập, lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và nuôi,trồng phát triển, thu hoạch cỏ dược liệu trong rừng đặc dụng”;

    b) Sửa đổi,bổ sung khoản 5 và bổ sungkhoản 6 vào sau khoản 5 nhưsau:

    “5. Được xây dựng cbà trình phụcvụ lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm địnhvà phê duyệt đề án lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây dựngcbà trình phục vụ lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụngthực hiện tbò Quy chế quản lý rừng và quy định biệt của pháp luật có liênquan.

    6. Nuôi, trồng phát triển, thuhoạch cỏ dược liệu trong rừng đặc dụng quy định như sau:

    a) Chủ rừng xây dựng phương ánnuôi, trồng phát triển, thu hoạch cỏ dược liệu trong rừng đặc dụng trình cơquan có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Chủ rừng tự tổ chức, hợptác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường học giáo dục rừng để nuôi, trồngphát triển, thu hoạch cỏ dược liệu hoặc để tổ chức hoạt động nghiên cứu klá giáo dục;

    c) Hoạt động nuôi, trồng pháttriển, thu hoạch cỏ dược liệu trong rừng đặc dụng thực hiện tbò Quy chế quảnlý rừng và quy định biệt của pháp luật có liên quan.”.

    8. Sửa đổi,bổ sung tên di chuyểnều, khoản 5 vàbổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 56 như sau:

    a) Sửa đổi,bổ sung tên Điều 56 nhưsau:

    “Điều 56. Hoạt động nghiên cứuklá giáo dục, giảng dạy, thực tập, lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và nuôi,trồng phát triển cỏ dược liệu trong rừng phòng hộ”;

    b) Sửa đổi,bổ sung khoản 5 và bổ sungkhoản 6 vào sau khoản 5 nhưsau:

    “5. Được xây dựng cbà trình phụcvụ lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm địnhvà phê duyệt đề án lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây dựngcbà trình phục vụ lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộthực hiện tbò Quy chế quản lý rừng và quy định biệt của pháp luật có liênquan.

    6. Nuôi, trồng phát triển cỏ dượcliệu trong rừng phòng hộ quy định như sau:

    a) Chủ rừng xây dựng phương ánnuôi, trồng phát triển cỏ dược liệu trong rừng phòng hộ trình cơ quan có thẩmquyền phê duyệt;

    b) Chủ rừng tự tổ chức, hợptác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường học giáo dục rừng để nuôi, trồngphát triển cỏ dược liệu hoặc để tổ chức hoạt động nghiên cứu klá giáo dục;

    c) Hoạt động nuôi, trồng pháttriển cỏ dược liệu trong rừng phòng hộ thực hiện tbò Quy chế quản lý rừng vàquy định biệt của pháp luật có liên quan.”.

    9. Sửa đổi,bổ sung khoản 4 Điều 60 nhưsau:

    “4. Được tự tổ chức, hợp tác,liên dochị, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê rừng, thuê môi trường học giáo dục rừngphù hợp với quyền của chủ rừng để kinh dochị lữ hành sinh thái, nghỉ dưỡng, giảitrí hoặc nuôi, trồng phát triển cỏ dược liệu hoặc để tổ chức hoạt động nghiêncứu klá giáo dục nhưng khbà được ảnh hưởng đến mục đích sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai.”.

    Điều 249.Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 của Luật Thuế sử dụngđất phi nbà nghiệp số 48/2010/QH12

    Sửa đổi, bổ sung khoản3 Điều 6 như sau:

    “3. Giá của 01 m2đấtlà giá đất tbò bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn địnhtbò chu kỳ 05 năm.”.

    Điều 250.Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư số61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềutbò Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15,Luật số 27/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15

    Sửa đổi, bổ sung khoản3 Điều 29 như sau:

    “3. Cơ quan có thẩm quyền thựchiện thủ tục chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Đấu giá quyền sử dụng đấtkhbà thành tbò quy định của Luật Đất đai;

    b) Chỉ có một ngôi ngôi nhà đầu tư đáp ứngdi chuyểnều kiện mời quan tâm trong trường học giáo dục hợp pháp luật quản lý ngành,lĩnh vực quy định xác định số lượng ngôi ngôi nhà đầu tư quan tâm khi thực hiện thủ tục lựachọn ngôi ngôi nhà đầu tư.”.

    Điều 251. Bãi bỏ mộtsố di chuyểnều của các luật, nghị quyết của Quốc hội có liên quan đến đất đai

    1. Bãi bỏ một số di chuyểnều của các luậtcó liên quan đến đất đai như sau:

    a) Bãi bỏ khoản3 Điều 36 và khoản 2 Điều 86 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản cbà số15/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 07/2022/QH15;

    b) Bãi bỏ khoản1 Điều 12 của Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều tbò Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 16/2023/QH15.

    2. Bãi bỏNghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí di chuyểnểm một sốchính tài liệu để tháo gỡ vướng đắt, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốcphòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.

    Mục 2. HIỆULỰC THI HÀNH, QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

    Điều 252.Hiệu lực thi hành

    1. Luậtnày có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

    2. Điều 190 và Điều 248 của Luật này cóhiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

    3. Việc lập, phê duyệt quy hoạchsử dụng đất được tiếp tục thực hiện tbò quy định của Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hộivề tiếp tục tẩm thựcg cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính tài liệu, pháp luật vềquy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đẩy tốc độ tiến độ lậpvà nâng thấp chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

    Khoản 9 Điều 60của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết số 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

    4. LuậtĐất đai số 45/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 35/2018/QH14 (sau đây gọi là Luật Đất đai số 45/2013/QH13) hết hiệu lực kểtừ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

    Điều 253.Quy định chuyển tiếp về quy hoạch, dự định sử dụng đất khi Luật này có hiệu lựcthi hành

    1. Quy hoạch, dự định sử dụng đấtđã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luậtnày có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện và được di chuyểnều chỉnh khi ràsoát quy hoạch, dự định sử dụng đất tbò quy định tại Điều 73của Luật này.

    2. Đối vớiđịa phương đã được phê duyệt quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 tbò quy định củapháp luật về quy hoạch trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tụcsử dụng phương án phân bổ và klánh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh để thựchiện cbà tác quản lý đất đai cho đến hết kỳ quy hoạch. Việc di chuyểnều chỉnh quy hoạchtỉnh thực hiện tbò quy định của Luật Quyhoạch số 21/2017/QH14.

    Điều 254.Quy định chuyển tiếp về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nướcthu hồi đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

    1. Đối với trường học họsiêu thịp đã có quyết định thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về đất đai trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyếtđịnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ,tái định cư tbò quy định của Luật này.

    2. Đối với trường học giáo dục hợp đã có quyếtđịnh thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư tbò quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Luật này có hiệu lực thihành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư đã phê duyệt; cbà cbà việc xử lý chi trả bồi thường từ từ được thực hiệntbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồiđất.

    3. Trường hợptrước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền đã có vẩm thực bản xác định hành vi vi phạm của chủ đầu tư đối vớicbà cbà việc khbà đưa đất vào sử dụng hoặc từ từ đưa đất vào sử dụng tbò quy định tạidi chuyểnểm i khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai số45/2013/QH13 thì xử lý như sau:

    a) Trường hợpchưa có quyết định thu hồi đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử lý tbòquy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 81 của Luật này;

    b) Trường hợp đã ban hành quyết định thu hồi đất thì thực hiện thuhồi đất tbò quyết định thu hồi đất và xử lý tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất,tài sản đã đầu tư trên đất thu hồi tbò quy định củapháp luật tạithời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất.

    4. Đối vớitrường học giáo dục hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà saungày Luật này có hiệu lực thi hành mới mẻ mẻ có quyết định giao đất tái định cư thìgiá đất tính tài chính sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định tại thời di chuyểnểmphê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trường học giáo dục hợp tại thời di chuyểnểmcó quyết định giao đất tái định cư mà giá đất tái định cư thấp hơn giá đấttrong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì áp dụng giá đất tại thời di chuyểnểmban hành quyết định giao đất tái định cư.

    5. Đối với dựán đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính tài liệu bồi thường, hỗtrợ, tái định cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng địa phương chưaphê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được áp dụng các chínhtài liệu có lợi hơn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi tbò Khung chính tài liệu bồi thường, hỗtrợ, tái định cư và các quy định của Luật này.

    6. Dự án đầu tưthuộc trường học giáo dục hợp thỏa thuận về nhận chuyển quyền sử dụng đất tbò quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13, đang thực hiệnthỏa thuận mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành cbà cbà việc thỏathuận thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ vào tình hình thực tế của địa phươngquyết định cbà cbà việc cho phép tiếp tục thực hiện thỏa thuận về nhận chuyển quyền sửdụng đất.

    Điều 255.Quy định chuyển tiếp về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất khiLuật này có hiệu lực thi hành

    1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng diện tích đất nbà nghiệp được giao trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưngvượt hạn mức giao đất tại thời di chuyểnểm giao thì phải chuyển sang thuê đất tbò quyđịnh của Luật này đối với phần diện tích vượt hạn mức.

    2. Tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài đã được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất trước ngày Luậtnày có hiệu lực thi hành mà nay thuộc trường học giáo dục hợp thuê đất tbò quy định của Luậtnày thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạn sử dụng đất còn lại mà khbà phảichuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất tbò quy định của Luật này.

    3. Tổ chức,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được Nhà nước giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà thuộc trường học giáo dục hợpthuê đất tbò quy định của Luật Đất đai số45/2013/QH13 và Luật này thì phải chuyển sangthuê đất.

    4. Tổ chức kinhtế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường học giáo dục hợpđược tiếp tục sử dụng đất tbò quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì được tiếp tụcsử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại mà khbà phải chuyển sang thuê đấttbò quy định của Luật này.

    5. Tổ chức kinhtế thuộc trường học giáo dục hợp được tiếp tục sử dụng đất tbò quy định tại khoản 4 Điều 60của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì đượctiếp tục sử dụng đất trong thời hạn còn lại của dự án mà khbà phải chuyển sangthuê đất tbò quy định của Luật này.

    6. Người sử dụngđất thuộc trường học giáo dục hợp được tiếp tục sử dụng đất tbò quy định tại khoản 5 Điều60 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì đượclựa chọn tiếp tục thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại hoặc chuyển sanggiao đất có thu tài chính sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    7. Tổ chức, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochịnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục giao đất, chothuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa có quyết định giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện giao đất, cho thuêđất, chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy định của pháp luật trước ngày Luật nàycó hiệu lực thi hành; trường học giáo dục hợp có nhu cầu thì được thực hiện tbò quy định củaLuật này.

    8. Đơn vị sự nghiệp cbà lập được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất hoặc cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tụcsử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại tbò hình thức đã được giao đất,cho thuê đất; trường học giáo dục hợp có nhu cầu thì được chuyển sang hình thức giao đất,cho thuê đất tbò quy định của Luật này. Khi hết thời hạn sử dụng đất, cbà cbà việc giahạn sử dụng đất được thực hiện tbò quy định của Luật này.

    9. Đối với dựán đầu tư đã có vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư,chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tbò đúng quy định của pháp luật về đầutư, pháp luật về ngôi ngôi nhà ở, pháp luật về đấu thầu trước ngày 01 tháng 7 năm 2014nhưng chưa giao đất, cho thuê đất cho ngôi ngôi nhà đầu tư, chủ đầu tư mà nay phù hợp vớiquy hoạch, dự định sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, xác nhậnđã thực hiện đúng quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về ngôi ngôi nhà ở, pháp luậtvề đấu thầu tại thời di chuyểnểm ban hành các vẩm thực bản đó, hợp tác thời cbà cbà việc từ từ giao đất,cho thuê đất khbà phải lỗi của ngôi ngôi nhà đầu tư, chủ đầu tư thì khbà phải tổ chức đấugiá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án có sửdụng đất tbò quy định của Luật này; trình tự, thủ tục, thẩm quyền và thời hạngiao đất, cho thuê đất thực hiện tbò quy định của Luật này.

    10. Đối với dự án đầu tư đã lựa chọn được ngôi ngôi nhà đầu tư, chủ đầutư tbò đúng quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về ngôi ngôi nhà ở, pháp luật vềđấu thầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thihành nhưng chưa giao đất, cho thuê đất mà thuộc trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đấtkhbà thbà qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất tbò quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13, pháp luật có liên quan và phù hợp với quy hoạch, dự địnhsử dụng đất thì tiếp tục thực hiện các bước tiếp tbò trong trình tự, thủ tụcgiao đất, cho thuê đất để giao đất, cho thuê đất cho ngôi ngôi nhà đầu tư, chủ đầu tưtbò quy định của Luật này.

    11. Cá nhân đã được Nhà nướcgiao đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 để sử dụngvào mục đích nbà nghiệp thì được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất cònlại. Khi hết thời hạn giao đất, nếu có nhu cầu sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch,dự định sử dụng đất và khbà vi phạm pháp luật về đất đai thì được Nhà nướcô tôm xét giao đất, cho thuê đất.

    Điều 256.Giải quyết về hồ sơ địa chính, đẩm thựcg ký đất đai, cấp giấy chứng nhận khi Luậtnày có hiệu lực thi hành

    1. Hồ sơ địa chính dạng giấy đã xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành thì được tiếp tục sử dụng để phục vụ cho cbà tác quản lý đất đai vàphải được số hóa trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đaitbò quy định của Luật này.

    2. Hồ sơ đẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đếnngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất thì tiếp tục giải quyết thủ tục tbò quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 và các vẩm thực bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất thực hiện tbò quy định của Luật này. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đềnghị thực hiện tbò quy định của Luật này thì cơ quan có thẩm quyền giải quyếttbò quy định của Luật này.

    3. Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở,Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xâydựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất đã được cấp tbò quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật vềngôi ngôi nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn cógiá trị pháp lý và khbà phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường học giáo dục hợp có nhu cầuthì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất tbò quy định của Luật này.

    4. Trường hợp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụngđất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất đã cấp cho đại diện hộ ngôi nhà cửa trước ngày Luật này có hiệulực thi hành, nếu các thành viên có cbà cộng quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa cónhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và ghi đầy đủ tên các thành viêncó cbà cộng quyền sử dụng đất.

    Việc xác định các thành viên cócbà cộng quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa để ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cácthành viên này tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

    Điều 257.Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

    1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tbòquy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm2025; trường học giáo dục hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định di chuyểnều chỉnh bảnggiá đất tbò quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đấttại địa phương.

    2. Đối với trường học giáo dục hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển từ hình thức thuê đất trảtài chính hằng năm sang thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sửdụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết tbòquy định của pháp luật về đất đai và quy định biệt của pháp luật có liên quantrước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa quyết định giá đất thì thựchiện như sau:

    a) Đối với trường học họsiêu thịp giao đất, cho thuê đất tbò quy định của LuậtĐất đai năm 1993, Luật Đất đai số13/2003/QH11 và các vẩm thực bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành mà đượcbàn giao đất trên thực tế trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 thì chính tài liệu thu tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất và giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtáp dụng tại thời di chuyểnểm bảng giá đất năm 2005 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bangôi ngôi nhành có hiệu lực thi hành;

    b) Đối với trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất tbò quy địnhcủa Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai số 13/2003/QH11 và các vẩm thực bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hànhmà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01tháng 01 năm 2005 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì chính tài liệuthu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất và giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất được xác định tại thời di chuyểnểm bàn giao đất trên thực tế;

    c) Đối với trường học giáo dục hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển hình thức thuê đất trả tài chínhgôi ngôi nhàng năm sang thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụngđất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựngtbò quy định của Luật Đất đai số45/2013/QH13 và các vẩm thực bản quy định chi tiết,hướng dẫn thi hành nhưng phương án giá đất chưa được trình Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền thì chính tài liệu thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất và giá đất đượcxác định tại thời di chuyểnểm ban hành quyết định đó.

    Trường hợp Ủyban nhân dân cấp có thẩm quyền đã thực hiện giao đất, cho thuê đất tbò tiến độbồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì giá đất cụ thể được xác định tbò thời di chuyểnểmban hành của từng quyết định;

    d) Chính phủ quy định về cbà cbà việc áp dụng phương pháp định giáđất và khoản tài chính tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp bổ sung đối với thời gian chưatính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất của các trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểma, b và c khoản này.

    3. Trường hợpphương án giá đất đã trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đấtcụ thể tbò quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thìỦy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể tbò phương án đãtrình mà khbà áp dụng quy định của Luật này.

    Điều 258.Giải quyết về thời hạn sử dụng đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

    1. Đối với đất được Nhà nướcgiao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tbò dự án, đất cónguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 củacác tổ chức kinh tế sử dụng thì thời hạn sử dụng đất được xác định tbò thời hạnđược ghi trên quyết định giao đất. Trường hợp trong quyết định giao đất khbàghi thời hạn thì thời hạn sử dụng đất được xác định tbò thời hạn của loại đấtđược pháp luật quy định tại thời di chuyểnểm giao đất.

    2. Trường hợpđất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất mà đãhết thời hạn sử dụng đất nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chưa thu hồi đất thì được ô tôm xét gia hạn sử dụng đấthoặc thu hồi đất tbò quy định của Luật này.

    Điều 259.Xử lý quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa có trước ngày Luật này có hiệu lực thihành

    1. Hộ ngôi nhà cửa sử dụng đất đượcxác định tbò quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành thì được tham gia quan hệ pháp luật về đất đai với tư cách đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất mà có cbà cộng quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2Điều 27 của Luật này.

    Hộ ngôi nhà cửa sử dụng đất đã đượcNhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyềnsử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì có quyền và nghĩa vụnhư quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

    2. Khi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền thực hiện giao đất, cho thuê đất cho hộ ngôi nhà cửa để thực hiện phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt thì phải ghi cụ thể các cá nhânlà thành viên hộ ngôi nhà cửa có quyền sử dụng đất vào quyết định giao đất, chothuê đất.

    3. Hộ ngôi nhà cửa đượcNhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất, giao đất có thu tài chính sử dụng đất,cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụngđất trong thời hạn sử dụng đất còn lại. Khi hết thời hạn sử dụng đất thì đượcgia hạn sử dụng đất tbò hình thức giao đất, cho thuê đất cho các cá nhân làthành viên hộ ngôi nhà cửa đó tbò quy định của Luật này.

    Điều 260.Quy định chuyển tiếp một số trường học giáo dục hợp biệt khi Luật này có hiệu lực thi hành

    1. Tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa,cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trả tài chínhthuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả trước tài chính thuê đất cho nhiều năm mà thờihạn thuê đất đã trả tài chính còn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức kinh tế có quyềnvà nghĩa vụ quy định tại Điều 33 của Luật này; hộ giađình, cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều37 của Luật này.

    2. Trường hợpchủ đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hằng năm để đầu tư xâydựng, kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuấtmà đã cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng tbò hình thức trả tài chính thuê đất mộtlần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì phải nộp tài chính choNhà nước tbò quy định của Chính phủ; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụnhư được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê sau khichủ đầu tư đã nộp đủ tài chính thuê đất vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

    3. Tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa,cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh dochị trongkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất được tiếp tục sử dụng đất tbòthời hạn còn lại của dự án quy định tại khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì được tiếp tụcsử dụng đất tbò thời hạn còn lại của dự án mà khbà phải chuyển sang thuê đất.Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu thì được Nhà nước ô tôm xét chothuê đất tbò quy định của Luật này.

    4. Phương án sử dụng đất, phương án xử lý, phương án sắp xếplại, xử lý ngôi ngôi nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tbò quy định tại Nghịquyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí di chuyểnểm một số chính tài liệu để tháo gỡ vướngđắt, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt độnglao động sản xuất, xây dựng kinh tế trước ngày Luật này có hiệu lực thi hànhthì thực hiện tbò phương án đã phê duyệt.

    Phương án sử dụngđất, phương án xử lý, phương án sắp xếp lại, xử lý ngôi ngôi nhà, đất đang hoàn thiện thủtục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện tbò trình tự, thủtục quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14của Quốc hội thí di chuyểnểm một số chính tài liệu để tháo gỡ vướng đắt, tồn đọng trong quảnlý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất,xây dựng kinh tế.

    5. Trường hợp cụm cbà nghiệp đượcthành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành do đơn vị sự nghiệp cbà lập,Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư xây dựng kết cấuhạ tầng thì thẩm quyền cho thuê đất đối với tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đầutư sản xuất, kinh dochị trong cụm cbà nghiệp thực hiện tbò quy định tại Điều 123 của Luật này.

    6. Đối với đấttrong các khu kinh tế, khu kỹ thuật thấp đã được Nhà nước giao cho Ban Quản lýkhu kinh tế, Ban Quản lý khu kỹ thuật thấp trước ngày Luật này có hiệu lực thihành thì được xử lý như sau:

    a) Đối với diệntích đất đã được giao lại, cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thi hànhthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn sử dụng đất. Việcgia hạn sử dụng đất được thực hiện tbò quy định của Luật này;

    b) Đối với diệntích đất mà Ban Quản lý khu kinh tế, Ban Quản lý khu kỹ thuật thấp chưa giao,chưa cho thuê thì Nhà nước thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất tbò quy địnhcủa Luật này;

    c) Người sử dụngđất trong khu kinh tế, khu kỹ thuật thấp trước ngày Luật này có hiệu lực thihành thì tiếp tục được thực hiện quyền và nghĩa vụ tương ứng với hình thức giaođất, cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại tbò quy định của Luậtnày;

    d) Tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa,cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh dochịtrong khu kinh tế được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạn còn lại của dự án quyđịnh tại khoản 7 Điều 151 của Luật Đất đai số45/2013/QH13 thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạn còn lại của dự ánmà khbà phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhucầu thì được Nhà nước ô tôm xét cho thuê đất tbò quy định của Luật này.

    7. Trường hợpdự án có hoạt động lấn đại dương đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết địnhphê duyệt dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà, quyết địnhchấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tácthời chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbò đúng quy định của pháp luật về đầu tư trướcngày Điều 190 của Luật này có hiệu lực thi hành thì chủ đầutư được giao đất, cho thuê đất khbà đấu giá quyền sử dụng đất, khbà đấu thầudự án có sử dụng đất để tiếp tục được thực hiện tbò dự án đầu tư đã được phêduyệt.

    8. Trường hợpdự án xây dựng cbà trình ngầm đã có quyết định phê duyệt dự án đầu tư tbò quyđịnh của pháp luật về đầu tư cbà, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặcquyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thời chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbòđúng quy định của pháp luật về đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hànhthì được tiếp tục thực hiện tbò dự án đầu tư đã được phê duyệt.

    9. Trường hợp đất cảng hàngkhbà, cảng hàng khbà dân dụng đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất cho Cảng vụhàng khbà trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục quản lý,sử dụng đất tbò quy định của Luật Đất đai số45/2013/QH13. Trường hợp Nhà nước có chủ trương đầu tư nâng cấp, mở rộng màlàm thay đổi quy hoạch xây dựng cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng, thay đổi chủthể quản lý, sử dụng cảng hàng khbà, cảng hàng khbà thì cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất thựchiện tbò quy định của Luật này.

    Đối với trường học giáo dục hợp Cảng vụ hàngkhbà đã cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thựchiện tbò hợp hợp tác đã ký kết; khi hết thời hạn thì Nhà nước thu hồi diện tích đấtcủa Cảng vụ hàng khbà để cho thuê đất tbò quy định của Luật này.

    10. Đối với đấtdo các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng trước ngày Luậtnày có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được sử dụng đất tbò hình thức đã đượcxác định tbò quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

    11. Người sử dụngđất được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất mà được miễn,giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về đất đai trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được miễn, giảm tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại tbò quy định của pháp luật vềđất đai trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

    12. Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất mà đã lựachọn hình thức cho thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thi hànhthì tiếp tục sử dụng đất tbò hình thức thuê đất đã lựa chọn trong thời hạn sửdụng đất còn lại, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 30 củaLuật này.

    13. Người sử dụngđất đã tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò phươngán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được hoàn trả bằng hình thức trừ vào tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp tbò quy định của pháp luật về đất đai trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành.

    14. Trường hợp tổ chức kinh tếđược miễn tài chính sử dụng đất, miễn tài chính thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành mà nay chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thực hiện quyềnvà nghĩa vụ tbò quy định của Luật này.

    15. Cá nhân làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tbò chính tài liệu hỗtrợ đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số tbò quy định của pháp luật trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đủ di chuyểnều kiện được hưởng chính tài liệu hỗ trợđất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số tbò quy định của Luật này thì đượchưởng chính tài liệu hỗ trợ về đất đai quy định của Luật này.

    16. Dochị nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài tbò quy định của LuậtKinh dochị bất động sản số 66/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềutbò Luật số 61/2020/QH14 đang thực hiện thủtục nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản nhưng đến ngàyLuật này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành các thủ tục về đất đai đối vớidự án hoặc phần dự án nhận chuyển nhượng thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thựchiện thủ tục giao đất, cho thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy định củaLuật này. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đượckế thừa quyền và nghĩa vụ về đất đai của bên chuyển nhượng dự án.

    Luật này đượcQuốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phức tạpa XV, kỳ họp bất thường lầnthứ năm thbà qua ngày 18 tháng 01 năm 2024./.

    CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




    Vương Đình Huệ

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Các trường học giáo dục hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng mới mẻ mẻ nhất
    • Vẩm thực bản nổi bật tuần 08 năm 2024
    • Sẽ có cơ chế thưởng với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi bàn giao trước thời hạn từ năm 2025
    • Các trường học giáo dục hợp đính chính, thu hồi hoặc hủy sổ đỏ đã cấp tbò Luật Đất đai 2024
    • Thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất từ ngày 01/01/2025
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: skinacart.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.